Chúng tôi gửi đến bạn đọc bảng giá xe Mitsubishi Outlander mới nhất cập nhật kèm theo những thông tin sơ bộ về thiết kế nội ngoại thất và trang bị động cơ của Outlander.
Mitsubishi Outlander sở hữu ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield hiện đại và có kích thước lớn hơn một chút so với các đối thủ khác. Hiện nay, Mitsubishi đã có dây chuyền sản xuất lắp ráp Outlander tại Việt Nam. Hơn nữa, ghế ngồi 5+2 rộng rãi còn tạo lợi thế cạnh tranh mới cho mẫu xe này tại thị trường Việt Nam.
Xét về doanh số hàng tháng, Mitsubishi Outlander đã bán được 3.969 xe trong năm 2020 và đến cuối năm 2021 đã có 2.793 xe Outlander được giao tới tay khách hàng.
Giá niêm yết và giá chạy trên đường của Mitsubishi Outlander 2024
Dưới đây là bảng giá Mitsubishi Outlander 2024 mới nhất tính đến thời điểm hiện tại:
Phiên bản | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết (VNĐ) | Giá lăn bánh tạm tính (VNĐ) | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh thành khác | |||
2.0 CVT | 2.0L STD | 825.000.000 | 946.380.700 | 929.880.700 | 910.880.700 |
2.0 CVT Premium mới | 2.0L CVT | 950.000.000 | 1.086.380.700 | 1.076.380.700 | 1.048.380.700 |
2.4 CVT Premium (chỉ dành cho khách hàng mua lô) | 2.4L CVT | 1.110.000.000 | 1.254.380.000 | 1.232.380.700 | 1.213.380.700 |
Khuyến mại Mitsubishi Outlander
Để biết thêm thông tin chi tiết về giá xe Mitsubishi Outlander trong tháng này sau khi triển khai chương trình khuyến mãi, quý độc giả vui lòng liên hệ trực tiếp với các đại lý trên toàn quốc.
Mua trả góp Mitsubishi Outlander
Khách hàng muốn mua Mitsubishi Outlander Trả góp có thể tham khảo gói hỗ trợ tài chính MAF của công ty với lãi suất 0% năm đầu tiên hoặc cố định 7,3% trong ba năm đầu tiên. Bên cạnh đó còn có khoản vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam với lãi suất dao động từ 7,3 – 9,9% và lãi suất cho vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá Mitsubishi Outlander 2024 cùng loại
Nằm trong phân khúc crossover SUV hạng C tại thị trường Việt Nam, Mitsubishi Outlander có sự cạnh tranh của các đối thủ như Honda CR-V, Mazda CX-5 hay Nissan X-Trail.
Trong số các mẫu xe này, Honda CR-V có giá cao nhất khởi điểm từ 998 triệu đồng cho phiên bản CR-V E, tiếp theo là X-Trail 2.0 SL 2WD với giá 913 triệu đồng, và thấp nhất là CX-5. $839. 1 triệu đồng cho phiên bản 2.0L Deluxe. Có thể thấy, Mitsubishi Outlander rẻ nhất có giá chỉ 825 triệu đồng.
Mặt khác, Outlander 2.4 CVT Premium Edition 2024 có giá 1,058 tỷ đồng, ngang bằng với phiên bản đầu bảng Mazda CX-5 New CX-5 Signature Premium AWD (i-Activsense) là 1,059 tỷ đồng; CR-V L được bán với giá 1,093 tỷ đồng. X-Trail 2.5 SV 4WD có giá 993 đồng, rẻ hơn Outlander.
Tổng quan về Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander 2024 chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời với không có nhiều thay đổi về kiểu dáng nhưng được bổ sung thêm trang bị.
Thông tin kỹ thuật chung về Mitsubishi Outlander
Hạng mục | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium | Outlander 2.4 CVT Premium |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.695 x 1.800 x 1.710 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 190 | ||
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,3 | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | Hai Cầu | |
Treo trước/sau | MacPherson với thanh cân bằng/ Đa liên kết với thanh cân bằng | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió/ Đĩa | ||
Cỡ lốp | 225/55R18 | ||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
La-zăng | Mâm đúc hợp kim 18 inch |
Mitsubishi Outlander có kích thước lớn hơn một chút so với các đối thủ khác ở mức 4.695 x 1.800 x 1.710 mm dài x rộng x cao, chiều dài cơ sở 2.670 mm.
Thiết kế ngoại thất của Mitsubishi Outlander
Hạng mục | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium |
Đèn chiếu gần | Halogen, thấu kính | LED, thấu kính |
Đèn chiều xa | ||
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn pha tự động | Không | |
Đèn sương mù | Halogen | LED |
Hệ thống điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng | Chỉnh tay | Tự động |
Cảm biến tự bật tắt đèn chiếu sáng phía trước | Có | |
Hệ thống rửa đèn | Không | Có |
Gương gập điện | Có | |
Gương chỉnh điện | ||
Sấy gương | ||
Gương tích hợp xi nhan | ||
Gạt mưa phía sau và sưởi kính sau | ||
Đèn báo phanh thứ 3 | ||
Cánh lướt gió đuôi xe | ||
Tay nắm cửa | Mạ Crôm | |
Đóng mở cốp điện | Không | Có |
Ăng ten | Vây cá |
Mitsubishi Outlander 2024 không có nhiều thay đổi so với thế hệ trước. Điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất là bộ mâm hợp kim đa chấu mới không thể thao như đời cũ cùng với nhiều chi tiết vốn được sơn đen nguyên bản như cản trước sau và bệ cửa nay cũng được sơn cùng màu thân xe. Ngoài ra, vô lăng phía trước giờ đây đã có 4 cảm biến.
Thiết kế bên ngoài của Mitsubishi Outlander trông thể thao nhưng không kém phần lịch lãm. Hệ thống chiếu sáng phía trước và đèn sương mù ở phiên bản Outlander 2.0 CVT vẫn sử dụng đèn halogen, trong khi phiên bản 2.0 CVT Premium sử dụng công nghệ LED. Đèn LED chạy ban ngày và cảm biến bật/tắt hệ thống chiếu sáng bên hông là trang bị tiêu chuẩn trên tất cả các phiên bản.
Đuôi xe Outlander 2024 gây chú ý với ốp trang trí màu bạc cỡ lớn hơn, cánh lướt gió thể thao trở thành trang bị tiêu chuẩn cho tất cả các phiên bản.
Nội thất Mitsubishi Outlander
Hạng mục | 2.0 CVT | 2.0 CVT Premium |
Vô lăng bọc da | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Điều chỉnh 4 hướng | |
Hệ thống kiểm soát hành trình | Có | |
Lẫy chuyển số | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |
Chất liệu ghế | Da | Da họa tiết kim cương |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Hàng ghế trước | Chỉnh điện 8 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập 60:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 | |
Gương chiếu hậu trong chống chói tự động | Có |
Nội thất bên trong Mitsubishi Outlander rất rộng rãi và hiện đại. Vô-lăng có thể điều chỉnh 4 hướng, bọc da thiết kế ba chấu, tích hợp các nút bấm tiện dụng, phía sau có cần số.
Hàng ghế trước chỉnh điện 8 hướng, ở phiên bản cao cấp còn có chức năng sấy ghế, ngoài ra còn có tính năng cốp sau chỉnh điện. Hàng ghế thứ 3 có thể gập 50:50 giúp tăng sức chứa hành lý.
Tiện nghi trên Mitsubishi Outlander
Hạng mục | 2.0 CVT | 2.0 CVT Premium |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | ||
Khóa cửa từ xa | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng | |
Cửa sổ trời | Không | Có |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Sấy hàng ghế trước | Không | Có |
Đệm tựa lưng chỉnh điện | ||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 8 inch | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối Bluetooth | ||
Cổng kết nối USB | ||
Đàm thoại rảnh tay | ||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt |
Di chuyển vào bên trong, khu vực ốp cửa có họa tiết kim cương, màn hình thông tin giải trí mới 8 inch lớn hơn cũ, cho phép kết nối USB/AUX/Bluetooth, hệ thống Android Auto và Apple CarPlay. Các phiên bản Mitsubishi Outlander đều được trang bị kính cửa chỉnh điện một chạm tất cả các bên cửa, cửa sổ trời, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, hệ thống âm thanh 6 loa,…
Màu sắc ngoại thất của Mitsubishi Outlander
Mitsubishi Outlander hiện có 5 màu sắc cho khách hàng có thể lựa chọn là nâu, đen, đỏ, xám và trắng.
Động cơ Mitsubishi Outlander
Hạng mục | Outlander 2.0 CVT | Outlander 2.0 CVT Premium |
Loại động cơ | 4B11 DOHC MIVEC | |
Hộp số | Hộp số tự động vô cấp (CVT INVECS III – Chế độ thể thao) / CVT INVECS III – Sport Mode | |
Dung tích xy lanh (cc) | 1.998 | |
Công suất cực đại (ps/rpm) | 145/6.000 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/4.200 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 8,48 | 8,54 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 11,21 | 10,9 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,89 | 7,22 |
Dưới mui xe của Mitsubishi Outlander sẽ chỉ có một tùy chọn động cơ: động cơ MIVEC 2.0 lít có công suất tối đa 145 PS và mô-men xoắn cực đại 196 Nm, kết hợp với hộp số CVT.
Hệ thống an ninh Mitsubishi Outlander
Hạng mục | 2.0 CVT | 2.0 CVT Premium |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||
Phân phối lực phanh điện tử | ||
Khởi hành ngang dốc | ||
Cân bằng điện tử | ||
Phanh tay điện tử và chức năng giữ phanh tự động | ||
Hệ thống hỗ trợ chuyển đổi làn đường | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | ||
Cảnh báo điểm mù | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | Có |
Cảm biến lùi | Không | Có |
Camera trước | Không | Có |
Camera lùi | Có | |
Hệ thống kiểm soát chân ga khi phanh | Có | |
Hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau | Không | Có |
Túi khí | 7 |
Điểm nổi bật nhất của Mitsubishi Outlander trong lần nâng cấp này nằm ở hệ thống an toàn với việc bổ sung nhiều tính năng mới hiện đại như cảnh báo va chạm phía trước, cảnh báo chệch làn đường, đèn pha tự động, hỗ trợ chuyển làn, cảnh báo điểm mù, hỗ trợ cắt ngang phía sau. cảnh báo giao thông.
Đánh giá chung về Mitsubishi Outlander 2024
Ưu điểm:
- Thiết kế bên ngoài thể thao và trẻ trung.
- Nội thất rộng rãi.
- Thêm nhiều tính năng an toàn hơn.
- Máy nén, cách âm tốt.
- Cảm giác lái rất tốt và chạy êm ái trên đường phố.
- Giá bán cạnh tranh.
Nhược điểm:
- Nội thất không xuất sắc, có phần kém hơn so với các đối thủ cùng phân khúc.
Các câu hỏi về Mitsubishi Outlander:
- Mitsubishi Outlander có bao nhiêu phiên bản? Mitsubishi Outlander hiện được bán ra với 2 phiên bản là 2.0 CVT mới và 2.0 CVT Premium mới.
- Giá xe Mitsubishi Outlander hiện nay? Giá xe Mitsubishi Outlander dao động từ khoảng 930.273.000đ – 1.029.380.700đ tùy phiên bản và địa điểm đăng ký.
- Mitsubishi Outlander có bao nhiêu màu sắc? Mitsubishi Outlander có 5 tùy chọn màu sắc gồm: xám titan, đen, nâu, đỏ và trắng.
- Mitsubishi Outlander có kích thước bao nhiêu? Kích thước dài x rộng x cao của Mitsubishi Outlander lần lượt là 4.695 x 1.800 x 1.710 mm.
Với trang bị đầy đủ, công nghệ an toàn cao, động cơ nhỏ gọn và cabin cách âm tốt, Mitsubishi Outlander là cái tên nổi bật trong phân khúc SUV 7 chỗ. Bên cạnh đó, giá xe Mitsubishi Outlander 2024 cũng có xuất phát điểm khá rẻ và dễ thu hút khách hàng.