Giá xe VinFast Fadil 2024 tháng này bao nhiêu? Hãy cùng cập nhật những thông tin mới nhất từ chúng tôi nhé.
Bảng giá niêm yết và có sẵn cho các phiên bản VinFast Fadil
Theo cập nhật mới nhất, giá xe VinFast Fadil mới trước khi ngừng bán dao động từ 425 – 499 triệu đồng cho 3 phiên bản: tiêu chuẩn, cao cấp và cao cấp.
Dưới đây là bảng giá cụ thể các dòng xe VinFast Fadil như sau:
Mẫu xe | Giá niêm yết (đã bao gồm VAT) | Giá xe sau khi áp dụng khuyến mãi theo lựa 2 | Giá lăn bánh sau khi trừ ưu đãi | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | |||
Fadil (Tiêu chuẩn) |
425.000.000 | 352.500.000 | 417.230.700 | 413.505.700 | 394.505.700 |
Fadil (Nâng cao) | 459.000.000 | 383.100.000 | 449.666.000 | 445.635.700 | 426.636.700 |
Fadil (Cao cấp) | 499.000.000 | 419.100.000 | 487.826.700 | 483.435.000 | 464.435.700 |
Bảng giá niêm yết và giá lăn bánh tạm thời tại Hà Nội, TP.HCM và các tỉnh thành sau khi trừ đi khuyến mại để độc giả tham khảo. (Đơn vị: Đồng)
Khuyến mãi xe VinFast Fadil 2024
Để biết thêm chi tiết về chương trình khuyến mãi cũng như mua xe VinFast Fadil trả góp, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý xe VinFast 2024 trên toàn quốc.
Mua xe VinFast Fadil trả góp
Nếu có nhu cầu mua VinFast Fadil trả góp, bạn có thể tham khảo các gói vay từ các công ty tài chính, đại lý. VinFast áp dụng chương trình mua xe trả góp 0%. Khách hàng vay mua xe trả góp qua ngân hàng sẽ được VinFast hỗ trợ vay không lãi suất 0% trong 2 năm đầu và được vay trong vòng 5 năm. Vì vậy, khách hàng chỉ cần thanh toán trước 30% giá trị xe, 70% còn lại sẽ được trả góp trong vòng 5 năm.
Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu về chương trình vay mua ô tô trả góp từ ngân hàng với lãi suất từ 7,3 – 9,9% và lãi suất cho vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm. Bạn đọc có thể liên hệ trực tiếp đại lý gần nhất để biết thêm chi tiết, đồng thời tham khảo quy trình chung mua xe trả góp theo link sau.
So sánh giá xe VinFast Fadil 2024 cùng phân khúc
Thuộc phân khúc xe hạng A, với thiết kế hatchback 5 cửa cỡ nhỏ, Vinfast Fadil là mẫu xe rất được ưa chuộng tại Việt Nam. Đối thủ của Fadil là Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, Kia Morning hay Honda Brio.
Với giá niêm yết của VinFast Fadil khởi điểm từ 425 triệu đồng cho bản tiêu chuẩn, 499 triệu đồng cho bản cao cấp, đại diện xe Việt được coi là đắt hơn so với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài. Cụ thể, Kia Morning được niêm yết ở mức 304 – 439 triệu đồng (6 phiên bản), giá xe Hyundai Grand i10 từ 360 – 455 triệu đồng (6 phiên bản), Toyota Wigo có giá khoảng 352 – 385 triệu đồng (2 phiên bản). phiên bản), Honda Brio chỉ từ 418 – 454 triệu đồng cho 5 phiên bản.
Thông tin xe VinFast Fadil
Bảng thông số kỹ thuật chung của VinFast Fadil
Phiên bản | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.676 x 1.632 x 1.530 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.385 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | ||
Trọng lượng không tải/ toàn tải (Kg) | 993/386 | ||
Treo trước/sau | MacPherson/ Phụ thuộc, kiểu dầm xoắn | ||
Cỡ lốp | 185/55R15 | ||
La-zăng | Mâm đúc hợp kim 15″ | Mâm đúc hợp kim nhóm 2 màu đen/xám 15″ | |
Bán kính quay đầu xe (m) | 4,8 |
Thiết kế ngoại thất của VinFast Fadil 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Đèn chiếu gần | Halogen | ||
Đèn chiều xa | Halogen | ||
Đèn chiếu sáng ban ngày | Halogen | LED | |
Đèn pha tự động | Không | ||
Đèn sương mù | Có | ||
Cụm đèn sau | Halogen | Viền LED | |
Gương gập điện | Có | ||
Gương chỉnh điện | Có | ||
Sấy gương | Có | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có | ||
Gạt mưa phía sau | Có | ||
Đóng mở cốp điện | Không | ||
Mở cốp rảnh tay | Không | ||
Cửa hít | Không | ||
Ăng ten | Dạng que | ||
Tay nắm cửa | Đồng màu xe | ||
Ống xả | Đơn |
VinFast Fadil sở hữu thiết kế trẻ trung, năng động với lưới tản nhiệt và giao diện đèn tạo hình đặc trưng, tuy nhiên, trang bị ngoại thất của VinFast Fadil 2024 cũng được đánh giá là tầm trung, không có gì nổi bật hơn các đối thủ. người chơi còn lại.
Thiết kế của Vinfast Fadil có nhiều nét tương đồng với Opel Karl Rocks. Mẫu xe này đã được cấp phép thiết kế và cũng là phiên bản nước ngoài của Chevrolet Spark. Vô lăng được thiết kế giống VinFast LUX A2.0 và LUX SA2.0, đây cũng là đặc điểm “nhận diện thương hiệu” của hãng xe Việt.
Logo hình chữ V đặt chính giữa, 2 thanh chrome trượt từ dưới lên hai bên ra phía ngoài lưới tản nhiệt tạo nên nét đặc trưng của VinFast. Phía bên phải logo còn có các thanh chrome nhỏ tạo hình chữ P nằm ngang, có thiết kế bất đối xứng lạ mắt.
Cụm đèn pha được tạo hình mềm mại, uốn ngang ở phía trước rồi vuốt về phía sau. Bên dưới lưới tản nhiệt chính là cụm lưới tản nhiệt bổ sung với tấm ốp gầm ôm lên trên tạo cảm giác mạnh mẽ, cùng 2 đèn sương mù khá lớn đặt 2 bên tách biệt hoàn toàn.
Nhìn từ bên hông xe, các đường nét đứt quãng, phân tầng chứ không liền mạch, tạo cảm giác khác lạ so với các mẫu xe khác, đồng thời cũng giúp xe bớt đơn điệu và mạnh mẽ, khỏe khoắn hơn. VinFast Fadil được trang bị bộ mâm hợp kim 5 chấu kép 15 inch, kích thước 2 tông màu khá đẹp và thể thao hơn so với các đối thủ cùng phân khúc.
Về phía sau, VinFast Fadil có cản va khá lớn và đèn hậu cũng đồ sộ không kém tích hợp đèn báo rẽ.
Thiết kế nội thất VinFast Fadil 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Vô lăng bọc da | Không | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Không | Có | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh cơ 2 hướng | ||
Bảng đồng hồ | Cơ | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | Màn hình cảm ứng 7″, kết nối Apple Carplay |
|
Chất liệu ghế | Da tổng hợp | ||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ 6 hướng | ||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh cơ 4 hướng | ||
Hàng ghế sau | Gập cơ 60:40 |
Nội thất của VinFast Fadil khá cơ bản với bảng táp-lô nhựa và ghế nỉ, ghế lái chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng. Hàng ghế sau có thể gập lại, tăng không gian chứa đồ trong khoang hành lý.
Trang thiết bị tiện nghi
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Chìa khóa thông minh | Không | ||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ 2 hướng | ||
Hệ thống lọc khí | Không | ||
Cửa sổ trời | Không | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | ||
Sấy hàng ghế trước | Không | ||
Sấy hàng ghế sau | Không | ||
Làm mát hàng ghế trước | Không | ||
Làm mát hàng ghế sau | Không | ||
Nhớ vị trí ghế lái | Không | ||
Chức năng mát-xa | Không | ||
Màn hình giải trí | Không | Cảm ứng 7″ | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | ||
Cổng kết nối AUX | Không | ||
Cổng kết nối Bluetooth | Có | ||
Cổng kết nối USB | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Không | Có | |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | ||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không | Có | |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Kính lái | ||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Không | ||
Rèm che nắng cửa sau | Không | ||
Rèm che nắng kính sau | Không | ||
Cổng sạc | Có | ||
Sạc không dây | Không | ||
Phanh tay tự động | Không | ||
Kính cách âm 2 lớp | Không | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Không |
Là mẫu xe hạng A ở phân khúc phổ thông, giá bán rẻ nên tiện nghi của VinFast Fadil chưa thực sự nổi bật, bao gồm những trang bị cơ bản như hệ thống thông tin giải trí chỉ có đài AM/FM, kết nối MP3. Phù hợp với 6 loa âm thanh. Ở phiên bản cao cấp sẽ có màn hình cảm ứng 7 inch tương thích Apple CarPlay/Android Auto. VinFast Fadil còn có thể kết nối với điện thoại qua cổng USB và Bluetooth, hệ thống điều hòa tự động. Tuy nhiên, xe không được trang bị chìa khóa thông minh.
Động cơ của VinFast Fadil 2024
Phiên bản | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Loại động cơ | 1.4L, động cơ xăng, 4 xi lanh thẳng hàng | ||
Hộp số | CVT | ||
Nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 98/6.200 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 128/4.400 | ||
Hệ dẫn động | FWD | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị (lít/100km) | 7,11 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100km) | 5,11 | ||
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 5,85 |
Nhìn chung, thông số kỹ thuật của VinFast Fadil tương đối ấn tượng trong cùng phân khúc với động cơ dung tích 1.4L kết hợp hộp số CVT cho công suất tối đa và mô-men xoắn lớn so với các đối thủ.
Cụ thể, VinFast Fadil sử dụng động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 1.4L, sản sinh công suất tối đa 98 mã lực và mô-men xoắn cực đại 128 Nm. VinFast Fadil sở hữu hộp số vô cấp CVT – trang bị mà chỉ xe hạng B mới có. Đây cũng là điểm mạnh giúp Fadil ghi điểm với khách hàng bởi hộp số CVT mang lại cảm giác lái êm ái và yên tĩnh.
Trang bị an toàn và tiện nghi của VinFast Fadil 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA) | Không | ||
Phân phối lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Cân bằng điện tử (ESC) | Có | ||
Chức năng kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | ||
Cảnh báo lệch làn đường | Không | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Không | ||
Cảnh báo điểm mù | Không | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | ||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | Có | |
Cảm biến trước | Không | ||
Cảm biến sau | Không | Có | |
Camera 360 độ | Không | ||
Camera lùi | Không | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | ||
Chức năng chống lật (ROM) | Có | ||
Hệ thống ghế trẻ em ISOFIX cho hàng ghế 2 | Có | ||
Túi khí | 2 | 6 |
Hệ thống an toàn của VinFast Fadil 2024 vượt trội so với các đối thủ khi được trang bị đầy đủ các công nghệ như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống cân bằng điện tử ESC, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử. Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc EBD, HSA, hệ thống chống lật ROM,… Ngoài ra, ở phiên bản cao cấp VinFast Fadil còn được trang bị camera lùi và cảm biến lùi.
Màu sắc của VinFast Fadil 2024
Theo bảng thông số kỹ thuật được VinFast công bố, Fadil sẽ được phân phối ra thị trường Việt Nam với 6 tùy chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: đỏ, xanh, xám, bạc, cam, trắng.
Ưu và nhược điểm xe VinFast Fadil 2024
Ưu điểm
- Động cơ mạnh mẽ vượt trội trong phân khúc.
- Vận hành êm ái nhờ hộp số vô cấp CVT.
- An toàn với hệ thống cân bằng điện tử.
Nhược điểm
- Hệ thống giải trí trên phiên bản tiêu chuẩn vẫn còn tương đối kém.
- Nội thất không rộng rãi như các đối thủ khác.
- Giá bán tương đối cao so với đối thủ dù được sản xuất trong nước.
Kể từ khi ra mắt, Fadil đã chiếm một vị trí nhất định trong phân khúc xe hạng A. Dù giá xe VinFast Fadil cao nhất so với các đối thủ nhưng với lợi thế của mình, mẫu xe này đã đảo ngược việc giành được vị trí trong cuộc chơi và đạt doanh số mà mọi đối thủ đều mong muốn.