Trên thị trường xe bán tải hiện nay ở nước ta, Mitsubishi Triton đến từ Nhật cũng là cái tên nổi bật bên cạnh những thương hiệu có tiếng như Toyota Hilux và Ford Ranger. Vậy giá xe Mitsubishi Triton 2024 hiện nay như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu cụ thể trong bài viết tổng hợp dưới đây.
Giá niêm yết và lăn bánh Mitsubishi Triton
Mitsubishi Triton tại Việt Nam được nhập khẩu nguyên chiếc, có 3 phiên bản là 4×2 AT MIVEC, Athlete 4×2 AT và Athlete 4×4 AT. Giá xe Mitsubishi Triton 2024 được chúng tôi cập nhật theo bảng giá xe Mitsubishi Triton 2024 chính hãng mới nhất cho từng phiên bản như sau.
Phiên bản | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | |
Hà Nội | TPHCM | |||
Triton 4×2 AT MIVEC | 2.4L 6AT | 650.000.000 | 700.280.000 | 692.480.000 |
Triton Athlete 4×2 AT | 2.4L 6AT | 780.000.000 | 839.640.000 | 830.280.000 |
Triton Athlete 4×4 AT | 2.4L 6AT | 905.000.000 | 973.640.000 | 962.780.000 |
So sánh giá xe Mitsubishi Triton trong cùng phân khúc
Tại thị trường xe bán tải ở nước ta, Mitsubishi Triton đang đối đầu với những cái tên như Ford Ranger, Nissan Navara, Mazda BT-50 và Toyota Hilux. Trong số này, giá xe bán tải Mitsubishi Triton chưa phải là rẻ nhất, với mức khởi điểm 650 triệu đồng cho bản 4×2 AT MIVEC. Mẫu xe bán tải có giá bán khởi điểm thấp nhất tại Việt Nam hiện nay là Mazda BT-50 (649 triệu đồng). Tiếp theo đó là Ford Ranger (665 triệu), Isuzu D-Max (659 triệu) và Nissan Navara (699 triệu đồng).
Đối với các phiên bản cao cấp nhất, giá xe Triton Athlete 4×4 AT dừng lại ở mức 905 triệu đồng. Con số tương ứng của Nissan Navara Pro4X 4×4 là 970 triệu đồng, Hilux 2.4L 4×2 AT (852 triệu đồng), Mazda BT-50 Luxury 4×2 AT (809 triệu đồng) và Ford Ranger lên tới 1,299 tỷ cho bản Raptor.
Thông tin về Mitsubishi Triton
Thông số kỹ thuật chung của Mitsubishi Triton
Phiên bản | 4×2 AT MIVEC | Athlete 4×2 AT | Athlete 4×4 AT |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 5.305 x 1.815 x 1.780 | 5.305 x 1.815 x 1.795 | |
Kích thước thùng xe (mm) | 1.520 x 1.470 x 475 | ||
Khoảng cách 2 cầu xe (mm) | 3.000 | ||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (m) | 5,9 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 205 | 220 | |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng/ Nhíp lá | ||
Trợ lực lái | Thủy lực | ||
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió 16 inch/Tang trống | Đĩa thông gió 17 inch/Tang trống | |
Cỡ lốp | 245/65R17 | 265/60R18 |
Ngoại thất của Mitsubishi Triton
Hạng mục | 4×2 AT MIVEC | Athlete 4×2 AT | Athlete 4×4 AT |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED + điều chỉnh độ cao chiếu sáng | |
Đèn chiều xa | |||
Đèn LED ban ngày | Không | Có | |
Hệ thống tự động bật/ tắt đèn chiếu sáng | |||
Đèn sương mù | Có | ||
Cụm đèn sau | LED | ||
Gương gập điện | Không | Có | |
Gương chỉnh điện | Có | ||
Sấy gương | Không | Có | |
Gương tích hợp xi nhan | |||
Gạt mưa tự động | Có | ||
Ăng ten | Thanh que | ||
Tay nắm cửa | Mạ crôm | ||
Chắn bùn trước/ sau | Có | ||
Đèn phanh trên cao |
Mitsubishi Triton MIVEC mang ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield. Mặt trước của bán tải Mitsubishi Triton tạo thành 1 chữ X lớn do sự liền khối của 2 viền mạ crôm chữ C ở 2 bên với cặp đèn pha, tách biệt hoàn toàn là cụm đèn xi nhan cùng đèn sương mù nằm sát ngoài rìa mặt trước. Phía dưới là bộ ốp gầm nằm ở cản trước, tăng thêm tính “dã chiến” cho xe.
Cụm đèn pha được thiết kế thanh mảnh, sắc nét hơn với trang bị đèn bóng LED hiện đại. Dải đèn LED định vị ban ngày được sắp xếp ngăn cách ốp lưới tản nhiệt cùng cụm đèn pha cũng là một điểm nhấn hút mắt người nhìn.
Khu vực hốc chắn bùn 2 bánh trước sau có sự xuất hiện của những đường gân nổi làm tăng thêm tính cơ bắp cho tổng thể, đi kèm là bộ mâm hợp kim 6 chấu kép 18 inch mới tôn lên chất khỏe khoắn. Những đường gân chạy dài từ khu vực đầu xe đến thùng phía sau góp phần tạo thêm cảm giác liền mạch thống nhất.
Nội thất của Mitsubishi Triton
Hạng mục | 4×2 AT MIVEC | Athlete 4×2 AT | Athlete 4×4 AT |
Vô lăng bọc da | Không | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 4 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Điều khiển âm thanh | ||
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Dạng LCD | |
Chất liệu ghế | Nỉ | Da | |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh điện 8 hướng |
Không gian nội thất của Mitsubishi Triton có nhiều nét hiện đại với chất liệu da phối hợp cùng các viền kim loại mạ crôm tạo độ tương phản. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng nhưng ghế phụ phải chỉnh cơ. Ngăn cách giữa 2 ghế là bệ tì tay kèm hốc đựng cốc hoặc chai nước. Ngoài ra, xe có lẫy chuyển số thể thao nhưng được gắn cố định vào phần cổ.
Ở bên trong, nội thất của mẫu bán tải Mitsubishi Triton Athlete 2024 có 2 tông màu cam – đen bắt mắt, cùng với đó là ghế bọc da cao cấp với phần đệm khá dày.
Tiện nghi trên Mitsubishi Triton
Hạng mục | 4×2 AT MIVEC | Athlete 4×2 AT | Athlete 4×4 AT |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không | Có | |
Kính cửa điều khiển điện | Kính cửa phía tài xế điều chỉnh một chạm xuống kính | Kính cửa phía tài xế điều chỉnh một chạm, chống kẹt | |
Hệ thống giải trí | CD/USB/Radio/Bluetooth | Màn hình cảm ứng 6,75 inch | |
Số loa | 4 | 6 | |
Hệ thống ga tự động | Có | Có | |
Cửa gió phía sau cho hành khách | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động 2 vùng |
Trang bị tiện nghi trên phiên bản cao cấp bao gồm hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập, hệ thống thông tin giải trí gồm màn hình cảm ứng 6,75 inch tích hợp Android Auto và Apple CarPlay, hỗ trợ kết nối điện thoại qua cổng USB hoặc Bluetooth, dàn âm thanh 6 loa, cửa gió điều hòa,…
Hệ thống thông tin giải trí gồm dàn âm thanh 6 loa kết hợp với màn hình cảm ứng 6,75 inch tích hợp Android Auto và Apple CarPlay, hỗ trợ kết nối điện thoại qua cổng USB hoặc Bluetooth.
Đánh giá chung về Mitsubishi Triton
Ưu điểm
- Nhiều công nghệ an toàn hơn.
- Thiết kế ngoại thất cứng cáp và thể thao hơn.
- Hệ thống “Super Select 4WD-II” thông minh.
- Trải nghiệm lái dễ chịu và tính năng off-road đáng tin cậy.
Nhược điểm
- Ít lực mô-men xoắn, sức kéo thấp hơn các đối thủ.
- Thiếu hộp số tự động 8 cấp của người anh em Pajero Sport.
- Độ ổn định chưa cao bằng đối thủ.
Mẫu bán tải Mitsubishi Triton mang tính thực dụng cao, không gian nội thất rộng rãi bậc nhất phân khúc, sở hữu những trang bị tiện nghi tân tiến, động cơ mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Hơn nữa giá xe Mitsubishi Triton 2024 ở mức khởi điểm rẻ nhất trong phân khúc. Tuy nhiên, thiết kế ngoại thất của xe có phần đơn giản và không ấn tượng như Ford Ranger hay Nissan Navara.