Kia là thương hiệu quen thuộc với khách hàng Việt Nam, hãng mang đến thị trường nước ta nhiều dòng xe khác nhau, từ sedan cỡ nhỏ cho đến MPV cỡ lớn. Chúng tôi xin gửi đến độc giả bảng giá xe Kia mới nhất cũng như thông tin tham khảo về các mẫu xe nổi bật của hãng như Kia Morning, Kia Cerato, Kia Sorento…
Bảng giá xe Kia mới nhất hiện nay
Với lợi thế là xe lắp ráp trong nước, theo bảng giá xe, các mẫu xe Kia tại thị trường Việt Nam có giá rất cạnh tranh so với các đối thủ cùng phân khúc và phù hợp với điều kiện kinh tế của nhiều nước. Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Kia mới nhất được cập nhật hôm nay:
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP HCM |
---|---|---|---|
Kia Morning | |||
Morning AT Luxury | 366.000.000 | 432.300.700 | 424.980.700 |
New Kia Morning | |||
New Morning MT | 349.000.000 | 413.260.700 | 406.280.700 |
New Morning AT | 371.000.000 | 437.900.700 | 430.480.700 |
New Morning Premium | 399.000.000 | 469.260.700 | 461.280.700 |
New Morning X-Line | 424.000.000 | 497.260.700 | 488.780.700 |
New Morning GT-Line | 424.000.000 | 497.260.700 | 488.780.700 |
Kia Sorento | |||
Sorento 2.2D Luxury 2WD | 979.000.000 | 1.119.253.000 | 1.099.673.000 |
Sorento 2.5G Premium 2WD | 1.049.000.000 | 1.197.653.000 | 1.143.673.000 |
Sorento 2.5G Signature AWD 7S (Đen) | 1.124.000.000 | 1.281.653.000 | 1.259.173.000 |
Sorento 2.2D Premium AWD | 1.149.000.000 | 1.309.653.000 | 1.286.673.000 |
Sorento 2.2D Signature AWD 7S (Đen) | 1.169.000.000 | 1.332.053.000 | 1.308.673.000 |
Sorento 2.5G Signature AWD 6S (Nâu) | 1.179.000.000 | 1.343.253.000 | 1.319.673.000 |
Sorento 2.5G Signature AWD 7S (Nâu) | 1.184.000.000 | 1.348.853.000 | 1.325.173.000 |
Sorento 2.2D Signature AWD 7S (Nâu) | 1.234.000.000 | 1.404.853.000 | 1.380.173.000 |
Sorento 2.2D Signature AWD 6S (Nâu) | 1.254.000.000 | 1.427.253.000 | 1.402.173.000 |
Sorento Hybrid 1.6L Premium (Đen) | 1.199.000.000 | 1.365.653.000 | 1.341.673.000 |
Sorento Hybrid 1.6L Signature (Đen) | 1.299.000.000 | 1.477.653.000 | 1.451.673.000 |
Sorento Plug-in Hybrid 1.6L Premium (Đen) | 1.459.000.000 | 1.656.853.000 | 1.627.673.000 |
Sorento Plug-in Hybrid 1.6L Signature (Nâu) | 1.569.000.000 | 1.780.053.000 | 1.748.673.000 |
Kia Soluto | |||
Soluto MT | 386.000.000 | 454.700.700 | 446.980.700 |
Soluto MT Deluxe | 418.000.000 | 490.540.700 | 482.180.700 |
Soluto AT Deluxe | 439.000.000 | 514.060.700 | 505.280.700 |
Soluto AT Luxury | 462.000.000 | 539.820.700 | 530.580.700 |
Kia Seltos | |||
Seltos 1.5 AT | 599.000.000 | 693.260.700 | 681.280.700 |
Seltos 1.5 Luxury | 679.000.000 | 782.860.700 | 769.280.700 |
Seltos 1.5 Premium | 739.000.000 | 850.060.700 | 835.280.700 |
Seltos 1.5 Turbo GT-Line | Chưa công bố | – | – |
Kia K3 | |||
K3 1.6 MT Deluxe | 549.000.000 | 637.260.700 | 626.280.700 |
K3 1.6 AT Luxury | 585.000.000 | 677.580.700 | 665.880.700 |
K3 1.6 AT Premium | 619.000.000 | 715.660.700 | 703.280.700 |
K3 2.0 AT Premium | 649.000.000 | 749.260.700 | 736.280.700 |
K3 1.6 Turbo GT | 739.000.000 | 850.060.700 | 835.280.700 |
Kia K5 | |||
K5 Luxury | 859.000.000 | 984.460.700 | 967.280.700 |
K5 Premium | 904.000.000 | 1.034.860.700 | 1.016.780.700 |
K5 GT-Line | 999.000.000 | 1.141.260.700 | 1.121.280.700 |
Kia Carnival | |||
Carnival 2.2D Luxury 8 ghế | 1.189.000.000 | 1.354.453.000 | 1.330.673.000 |
Carnival 2.2D Premium 8 ghế | 1.299.000.000 | 1.477.653.000 | 1.451.673.000 |
Carnival 2.2D Premium 7 ghế | 1.359.000.000 | 1.544.853.000 | 1.517.673.000 |
Carnival 2.2D Signature 7 ghế | 1.429.000.000 | 1.623.253.000 | 1.594.673.000 |
Carnival 3.5G Signature 7 ghế | 1.799.000.000 | 2.037.653.000 | 2.001.673.000 |
Kia Sonet | |||
Sonet Deluxe | 519.000.000 | 603.660.700 | 593.280.700 |
Sonet Luxury | 549.000.000 | 637.260.000 | 626.280.000 |
Sonet Premium | 579.000.000 | 670.860.700 | 659.280.700 |
Kia Sportage | |||
Sportage 2.0G Luxury | 799.000.000 | 917.260.700 | 901.280.700 |
Sportage 2.0G Premium | 852.000.000 | 976.620.700 | 959.580.700 |
Sportage 2.0G Signature X-Line | 919.000.000 | 1.051.660.700 | 1.033.280.700 |
Sportage 2.0G Signature | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 |
Sportage 2.0D Signature X-Line | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 |
Sportage 2.2D Signature | 939.000.000 | 1.074.060.700 | 1.055.280.700 |
Sportage 1.6T Signature AWD | 1.014.000.000 | 1.158.060.700 | 1.137.780.700 |
Sportage 1.6T Signature AWD (X-Line) | 1.019.000.000 | 1.163.660.700 | 1.143.280.700 |
KIA Carens | |||
Carens 1.5G MT Deluxe | 589.000.000 | 682.453.000 | 670.673.000 |
Carens 1.5G IVT | 624.000.000 | 721.653.700 | 709.173.000 |
Carens 1.5G Luxury | 654.000.000 | 755.253.000 | 742.173.000 |
Carens 1.4T Premium | 725.000.000 | 834.773.000 | 820.273.000 |
Carens 1.4T Signature (7 chỗ) | 764.000.000 | 878.453.000 | 863.173.000 |
Carens 1.4T Signature (6 chỗ) | 769.000.000 | 884.053.000 | 868.673.000 |
Carens 1.5D Premium | 829.000.000 | 950.860.700 | 934.280.700 |
Carens 1.5D Signature (6/7 chỗ) | 859.000.000 | 984.460.700 | 967.280.700 |
Bảng giá xe Kia mới nhất cụ thể cho từng phiên bản (đơn vị: VNĐ)
Kia Việt Nam có khuyến mãi gì trong chương trình này?
Để biết thêm thông tin chi tiết về các chương trình khuyến mãi của Kia dành cho từng dòng xe cụ thể, độc giả liên hệ trực tiếp với các đại lý KIA trên toàn quốc.
Thông tin chung về các mẫu xe Kia
Kia Sportage
Kia Sportage đang “làm dậy sóng” thị trường nước ngoài nhờ trang bị tiện nghi và thiết kế ngoại thất bắt mắt. Kia Sportage tại Việt Nam hiện có 8 phiên bản với giá dao động từ 799 triệu đồng đến 1,019 tỷ đồng.
Thiết kế bên ngoài
Kia Sportage 2024 có ngoại thất táo bạo và áp dụng ngôn ngữ thiết kế mới mang tên Opposites United. Kích thước tổng thể đạt 4.660 x 1.865 x 1.700 mm, chiều dài cơ sở 2.755 mm và khoảng sáng gầm xe 190 mm.
Kia Sportage được trang bị hệ thống chiếu sáng toàn LED. Thiết kế cản dưới và hốc gió có đôi chút khác biệt giữa các phiên bản. Đặc biệt, gói X-Line có diện mạo táo bạo hơn với lưới tản nhiệt tràn viền và cản trước hình thang; Thân xe nổi bật với gương tối màu kết hợp viền kính sơn đen, tăng tính thể thao.
Nội thất và tiện nghi
Không gian bên trong Kia Sportage rộng rãi và thoáng mát. Nội thất kết hợp da cao cấp và các chi tiết trang trí bằng kim loại cùng các tùy chọn cho từng phiên bản. Các tính năng tiện nghi nổi bật bao gồm màn hình cong toàn cảnh cỡ lớn trên bảng đồng hồ, sự kết hợp giữa màn hình bảng đồng hồ kỹ thuật số và màn hình thông tin giải trí cùng kích thước 12,3 inch; Hệ thống âm thanh vòm cao cấp với 8 loa Harman/Kardon hiệu suất cao, điều hòa tự động 2 vùng, ghế trước chỉnh điện 10 hướng, tích hợp bơm lưng 2 hướng và chức năng nhớ 2 vị trí bằng nút bấm – đầu vát tinh tế hiện đại. ,…
Động cơ và vận hành
Kia Sportage được trang bị động cơ Smartstream với 3 tùy chọn động cơ: Xăng tăng áp 1.6L, Diesel 2.0L và Xăng 2.0L. Đặc biệt, động cơ tăng áp 1.6L tạo ra công suất tối đa 178 mã lực và mô-men xoắn cực đại 265 Nm kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp và hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian AWD.
Động cơ thứ hai là Smartstream Diesel 2.0L cho công suất tối đa 184 mã lực và mô-men xoắn 416 Nm đi kèm hộp số 8 cấp. Cuối cùng là động cơ xăng 2.0L với thông số kỹ thuật lần lượt là 154 mã lực và 192 Nm. Động cơ này sẽ đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Kia buổi sáng
Mẫu sedan cỡ nhỏ Kia Morning 5 cửa ra đời tại triển lãm ô tô Frankfurt 2003 tại thị trường Việt Nam, Kia Morning lần đầu tiên xuất hiện dưới dạng xe nhập khẩu, sau đó được chuyển sang lắp ráp thông qua hãng Thaco Kia. Tính đến thời điểm hiện tại, giá xe Kia Morning 2024 dao động trong khoảng 349 – 424 triệu đồng.
Thiết kế ngoại thất Kia Morning
Thiết kế của Morning khá trẻ trung, kích thước xe nhỏ giúp dễ dàng cơ động trong đô thị đông đúc. Đặc biệt là GT-Line và cầu bóng. Đèn hậu cũng được chỉnh sửa và nâng cấp lên dạng LED để đồng bộ với vẻ ngoài mạnh mẽ.
Nội thất Kia Morning
Nội thất của Kia Morning 2 Special Edition 2024 được bọc da, vô lăng tích hợp các nút điều khiển, cụm đồng hồ analog kết hợp màn hình LCD đa thông tin 4,2 inch. Hàng ghế sau có thể gập lại để tăng khả năng đựng đồ.
Thực tế
Kia Morning bổ sung màn hình giải trí dạng cảm ứng nổi 8 inch. Ngoài ra, các tiện nghi bổ sung cũng được cung cấp bao gồm khởi động bằng nút bấm, điều hòa khí hậu tự động và hệ thống âm thanh 6 loa.
Động cơ và vận hành
Kia Morning 2024 sử dụng động cơ xăng Kappa có dung tích 1,25L, công suất tối đa 83 mã lực và mô-men xoắn cực đại 120Nm, đi kèm hộp số tự động 4 cấp.
Kia K3
Kia K3 (còn gọi là Kia Forte/Cerato) ra đời năm 2008 và hướng đến đối tượng khách hàng trẻ. Tháng 10/2021, mẫu xe này chính thức đổi tên từ Cerato thành Kia K3 với nhiều cải tiến đáng chú ý. Hiện nay, Kia K3 được bán ra với 5 phiên bản với giá dao động từ 539 đến 739 triệu đồng. KIA K3 có giá khởi điểm 539 triệu đồng.
Thiết kế ngoại thất của Kia K3
Kia K3 2024 có phong cách thể thao và cá tính hơn phiên bản cũ. Phần đầu xe gây ấn tượng với chùm sáng mới dài, mảnh và sắc nét. Tất cả các phiên bản của xe đều được trang bị cốp đóng/mở bằng điện.
KIA K3 cung cấp cho khách hàng 7 lựa chọn màu sắc ngoại thất bao gồm: Trắng ngọc trai, Bạc, Xám, Đen, Đỏ, Xanh navy và Xanh đậm Chroma.
Nội thất Kia K3
KIA K3 2024 có không gian khá rộng rãi, kiểu dáng đẹp mắt nhưng vẫn hiện đại. Ghế da có 2 màu đen-xám và đen-đỏ cho khách hàng lựa chọn. Phiên bản cao cấp còn có ghế lái chỉnh điện có nhớ và ghế trước sưởi/làm mát.
Tiện nghi và an toàn
KIA K3 được bổ sung nhiều trang bị hấp dẫn như màn hình thông tin giải trí 10,25 inch ở phiên bản Premium và 8 inch ở 2 phiên bản còn lại, tất cả đều hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Tiếp đến là hệ thống âm thanh 6 loa, điều hòa tự động 2 vùng, cửa gió phía sau, sạc không dây,…
Các trang bị an toàn của KIA K3 bao gồm phanh ABS, EBD, cân bằng điện tử ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến đỗ xe trước/sau, camera quan sát phía sau, kiểm soát hành trình, 6 túi khí.
Động cơ và vận hành
KIA K3 hiện cung cấp 3 tùy chọn động cơ. Đầu tiên là động cơ xăng 1.6L, phát triển công suất tối đa 126 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp tùy phiên bản. Thứ hai là động cơ xăng Nu 2.0L MPI có công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 194 Nm. Động cơ này đi kèm hộp số tự động 6 cấp. Mạnh mẽ nhất là động cơ xăng tăng áp Gamma 1.6 T GDi, dung tích 1,6 L với công suất tối đa 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 265 Nm. Sức mạnh được truyền tới các bánh thông qua hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp. .
Kia Sedona
Cuối năm 1998, mẫu minivan Kia Sedona (còn gọi là Kia Carnival) lần đầu tiên được ra mắt. Cũng trong tháng 10/2021, THACO chính thức đổi tên từ Sedona thành Carnival để thống nhất với thị trường quốc tế.
Giá bán Kia Carnival 2024 tăng khá nhiều so với đời cũ và hiện ở mức từ 1,189 tỷ đến 1,799 tỷ đồng cho 5 phiên bản.
Thiết kế bên ngoài
Kia Carnival 2024 có thiết kế ngoại hình bắt mắt với vô lăng tương đối dày và các đường nét giống SUV hơn là MPV. Các phiên bản sẽ được trang bị đèn pha LED có chức năng bật/tắt tự động và đèn chạy ban ngày LED.
Xe có 7 màu ngoại thất tùy chọn gồm xanh xám, xanh đậm, trắng ngọc trai, bạc, xám, đen và đỏ sẫm.
Nội thất của Kia Carnival
Nội thất của phiên bản tiêu chuẩn sẽ có ghế bọc da, ghế lái chỉnh điện, màn hình hiển thị đa thông tin 4,2 inch, hàng ghế thứ 2 có thể tháo rời cơ và hàng ghế thứ 3 phẳng. Từ phiên bản 2.2D Premium, ghế lái có chức năng nhớ vị trí, ghế hành khách chỉnh điện và bảng đồng hồ là đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch.
Công nghệ tiện nghi và an toàn
Kia Carnival được trang bị những công nghệ vượt trội như điều hòa tự động, màn hình giải trí 8 inch ở bản Luxury và 12,3 inch ở bản cao cấp, 6 loa thường, khởi động từ xa, cửa gió sau và sạc điện không dây. ghế trước có sưởi và làm mát.
Về trang bị an toàn, các trang bị tiêu chuẩn của Carnival bao gồm cân điện tử, 7 túi khí, cảm biến lùi, camera chiếu hậu, kiểm soát hành trình, phanh tay điện tử và cảm biến áp suất lốp, hỗ trợ đỗ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước, kiểm soát hành trình thông minh. .
Động cơ và vận hành
Bốn phiên bản đầu tiên của Kia Carnival 2024 sử dụng động cơ diesel tăng áp 2.2L trong khi đó, phiên bản cao nhất có động cơ xăng dung tích 3.5L. Cả 5 phiên bản đều sử dụng hộp số tự động 8 cấp và dẫn động cầu trước. hệ thống truyền động.
Kia Sorento
Sorento là mẫu xe có nhiều phiên bản nhất của thương hiệu Kia. Cụ thể, xe có tổng cộng 11 phiên bản và giá bán từ 979 triệu đến 1,569 tỷ đồng tùy phiên bản.
Thiết kế bên ngoài
Xe Kia Sorento có ngoại hình hiện đại, cơ bắp với nhiều đường nét góc cạnh. Ở phần đầu xe nổi bật lưới tản nhiệt hình mũi hổ cách điệu, kết hợp với cản trước hầm hố. Trên phiên bản cao cấp nhất, Kia Sorento còn được trang bị hệ thống đèn Bi-LED và đèn chạy ban ngày được thiết kế mới.
Mẫu SUV Kia Sorento được phân phối tại thị trường Việt Nam với 9 tùy chọn màu ngoại thất: trắng, bạc, xám, nâu, đen, đỏ track, đỏ hoàng hôn, xanh trọng lực, xanh khoáng.
Nội thất Kia Sorento
Xe có không gian nội thất rộng rãi cho 7 người và được trang bị đầy đủ tiện nghi như vô lăng đa chức năng, kết nối di động, GPS, cửa sổ trời toàn cảnh, đánh lửa thông minh, ghế sưởi/làm mát, ghế lái chỉnh điện nhớ vị trí, điều hòa tự động 2 vùng độc lập. hệ thống điều khiển, màn hình giải trí 10,25 inch,…
Động cơ và vận hành
Kia Sorento 2024 có sẵn 4 động cơ khác nhau. Đặc biệt, động cơ xăng Smartstream 2.5 MPI cho công suất tối đa 177 mã lực và mô-men xoắn cực đại 232, đi kèm hộp số tự động 6 cấp.
Động cơ diesel là Smartstream D2.2, sản sinh công suất tối đa 198 mã lực và mô-men xoắn cực đại 440 Nm, kết hợp với hộp số ly hợp kép 8 cấp. Ngoài ra, Sorento còn có hệ dẫn động 4 bánh AWD bên cạnh hệ dẫn động cầu trước.
Tiếp đến là hệ truyền động hybrid, kết hợp động cơ xăng tăng áp SmartStream 1.6, sản sinh công suất 178 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm trong khoảng 1.500 đến 4.500 vòng/phút. Động cơ này đi kèm với động cơ điện mạnh mẽ 44,2 kW (60 mã lực) và 264 Nm và pin lithium-ion polymer có công suất 1,49 kWh.
Trong khi đó, Kia Sorento PHEV 1.6 AT sử dụng hệ truyền động plug-in hybrid với động cơ xăng tương tự phiên bản 1.6 HEV. Tuy nhiên, động cơ điện ở phiên bản PHEV có công suất lớn hơn, lên tới 66,9 kW (90 mã lực) và mô-men xoắn cực đại 304 Nm. Đi kèm là pin lithium-ion polymer công suất 13,8 kWh.
Phiên bản HEV và PHEV sử dụng hộp số tự động 6 cấp cũng như hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian. Ngoài ra, xe còn được trang bị 3 chế độ lái Eco/Sport/Smart và 3 chế độ địa hình Tuyết/Bùn/Cát. Phiên bản PHEV có thể lái ở chế độ thuần điện trên quãng đường hơn 71 km trong điều kiện lý tưởng.
Thiết bị an toàn
Kia Sorento 2024 được trang bị hệ thống hỗ trợ lái xe ADAS tiên tiến với các nhóm tính năng như camera 360; cảnh báo điểm mù trực quan; cảnh báo và hỗ trợ tránh va chạm phía trước; hỗ trợ giữ làn đường; Kiểm soát hành trình thông minh, hệ thống phanh ABS, EBD, BA, cân bằng điện tử (ESP), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), cảm biến đỗ xe trước sau, camera lùi.
Kia Sonet
Kia Sonet hiện dao động từ 519 đến 579 triệu đồng cho 4 phiên bản.
Thiết kế của Kia Sonet
Kia Sonet có thiết kế ngoại thất thể thao, lưới tản nhiệt hình “mũi hổ” đặc trưng của hãng xe Hàn Quốc. Trên phiên bản cao cấp nhất, xe sẽ được trang bị hệ thống đèn full LED và đèn tự động bật/tắt.
Nội thất ô tô
Kia Sonet được trang bị vô lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm, bảng đồng hồ analog kết hợp màn hình 3,5 inch và ghế bọc da. Trên phiên bản cao cấp nhất sẽ có thêm tùy chọn màu da be, ghế lái chỉnh điện và gương chiếu hậu chống chói tự động.
Tiện nghi và an toàn
Khu vực trung tâm của xe là màn hình thông tin giải trí dạng cảm ứng 8 inch. Phiên bản Premium sẽ là màn hình 10,25 inch có kết nối Apple CarPlay/Android Auto, điều hòa tự động với cửa gió cho hàng ghế sau, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây và hệ thống âm thanh 6 loa.
Trang bị an toàn của Kia Sonet tương đối toàn diện với các tính năng tiêu chuẩn bao gồm phanh ABS, cân điện tử EBD, ESC, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, cảm biến lùi và camera lùi. Trên phiên bản cao cấp nhất chúng ta sẽ tìm thấy thêm cảm biến đỗ xe phía trước, hệ thống kiểm soát hành trình, cảm biến áp suất lốp và 6 túi khí.
Động cơ và vận hành
Kia Sonet 2024 sử dụng động cơ xăng Smartstream 1.5G, cho công suất tối đa 113 mã lực và mô-men xoắn cực đại 144 Nm, đi kèm hộp số thông minh biến thiên liên tục Smartstream IVT hoặc hộp số sàn 6 cấp.
Tham khảo bảng giá xe Kia có thể thấy, thương hiệu Hàn Quốc có lợi thế là giá bán rẻ, mỗi mẫu xe đều có nhiều phiên bản để người mua lựa chọn. Nếu bạn là một khách hàng đề cao sự tiết kiệm và thực dụng, không hào nhoáng thì Kia rõ ràng là một sự lựa chọn rất hợp lý, đặc biệt khi đây là chiếc xe đầu tiên bạn sẵn sàng chi rất nhiều tiền để mua.