Chúng tôi xin gửi đến bạn đọc bảng giá xe Hyundai mới nhất và thông tin về các mẫu xe ưu việt của hãng như Hyundai Grand i10, Elantra, Tucson, Santa Fe…
Được thành lập vào năm 1947, Tập đoàn Hyundai hiện là nhà sản xuất ô tô số một tại Hàn Quốc. Huyndai đã mua 51% cổ phần của Kia Motors – hãng ô tô lớn thứ hai Hàn Quốc – và thành lập Công ty Ô tô Hyundai vào năm 1998.
Tại Việt Nam, năm 2009, Công ty Cổ phần Ô tô Hyundai Thành Công ra đời và trở thành nhà phân phối độc quyền các dòng xe Hyundai. Năm 2011, Hyundai Thành Công xây dựng nhà máy ô tô rộng 68 ha với vốn đầu tư 80 triệu USD. Từ đó đến nay, nhà máy luôn hoạt động hiệu quả, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng. Năm 2019, mảng kinh doanh ô tô của Hyundai Thành Công đổi tên thành TC Motor.
Với đơn vị liên doanh và nhà máy sản xuất trong nước, Hyundai bán nhiều mẫu ô tô giá rẻ tại thị trường Việt Nam, phù hợp với khả năng kinh tế của nhiều gia đình như Grand i10, Accent hay Elantra. Các mẫu xe của hãng đa dạng từ sedan cỡ nhỏ, hatchback 5 chỗ cho đến SUV. Nhờ đó, TC Motor là một trong những “ông lớn” trong ngành ô tô Việt Nam và luôn giữ vững vị trí số một.
Bảng Giá Xe Hyundai Cập Nhật Mới Nhất
Mỗi dòng xe Hyundai thường có nhiều phiên bản với mức chênh lệch từ hàng chục đến hàng trăm triệu đồng. Dưới đây là chi tiết giá xe Hyundai 2024 tính đến thời điểm hiện tại:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tại Hà Nội | Giá lăn bánh tại TP. HCM | Giá lăn bánh tại tỉnh thành khác |
---|---|---|---|---|
Hyundai Grand i10 | ||||
Grand i10 MT Tiêu chuẩn | 360.000.000 | 403.980.700 | 391.380.700 | 372.380.700 |
Grand i10 MT | 405.000.000 | 451.680.700 | 438.630.700 | 419.630.700 |
Grand i10 AT | 435.000.000 | 483.480.700 | 470.130.700 | 451.130.700 |
Grand i10 Sedan MT Tiêu chuẩn | 380.000.000 | 425.180.700 | 412.380.700 | 393.380.700 |
Grand i10 Sedan MT | 425.000.000 | 472.880.700 | 459.630.700 | 440.630.700 |
Grand i10 Sedan AT | 455.000.000 | 504.680.700 | 491.130.700 | 472.130.700 |
Hyundai Elantra | ||||
Elantra 1.6 AT Tiêu chuẩn | 599.000.000 | 693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Elantra 1.6 AT | 669.000.000 | 771.660.700 | 758.280.700 | 739.280.700 |
Elantra 2.0 AT | 729.000.000 | 838.8690.700 | 824.280.700 | 805.280.700 |
Elantra N-Line | 799.000.000 | 917.260.700 | 801.280.700 | 882.280.700 |
Hyundai Tucson | ||||
Tucson Xăng tiêu chuẩn | 769.000.000 | 883.660.700 | 868.280.700 | 849.280.700 |
Tucson Xăng đặc biệt | 839.000.000 | 962.060.700 | 945.280.700 | 926.280.700 |
Tucson Dầu đặc biệt | 909.000.000 | 1.040.460.700 | 1.022.280.700 | 1.003.280.700 |
Tucson 1.6L T-GDi | 919.000.000 | 1.051.660.700 | 1.033.280.700 | 1.014.280.700 |
Hyundai Accent | ||||
Accent tiêu chuẩn | 426.100.000 | 474.046.700 | 460.785.700 | 441.785.700 |
Accent MT | 472.100.000 | 522.806.700 | 509.085.700 | 490.085.700 |
Accent AT | 501.100.000 | 553.546.700 | 539.535.700 | 520.535.700 |
Accent AT đặc biệt | 542.100.000 | 597.006.700 | 582.585.700 | 563.585.700 |
Hyundai Santa Fe | ||||
Santa Fe Xăng tiêu chuẩn | 1.029.000.000 | 1.175.253.000 | 1.154.673.000 | 1.135.673.000 |
Santa Fe Dầu tiêu chuẩn | 1.120.000.000 | 1.277.173.000 | 1.254.773.000 | 1.235.773.000 |
Santa Fe Xăng cao cấp | 1.210.000.000 | 1.377.973.000 | 1.353.773.000 | 1.334.773.000 |
Santa Fe Dầu cao cấp | 1.269.000.000 | 1.444.053.000 | 1.418.673.000 | 1.399.673.000 |
Santa Fe Hybrid | 1.369.000.000 | 1.556.053.000 | 1.528.673.000 | 1.509.673.000 |
Hyundai Creta | ||||
Creta Tiêu chuẩn | 599.000.000 | 693.260.700 | 681.280.700 | 662.280.700 |
Creta Đặc biệt | 650.000.000 | 750.380.700 | 737.380.700 | 718.380.700 |
Creta Cao cấp | 699.000.000 | 805.260.700 | 791.280.700 | 772.280.700 |
Hyundai Stargazer | ||||
Stargazer Tiêu chuẩn | 489.000.000 | 570.453.000 | 560.673.000 | 541.673.000 |
Stargazer X | 559.000.000 | 648.853.000 | 637.673.000 | 618.673.000 |
Stargazer X Cao cấp | 599.000.000 | 693.653.000 | 681.673.000 | 662.673.000 |
Hyundai Ioniq 5 | ||||
Ioniq 5 Exclusive | 1.300.000.000 | 1.322.380.000 | 1.322.380.000 | 1.303.380.000 |
Ioniq 5 Prestige | 1.450.000.000 | 1.472.380.000 | 1.472.380.000 | 1.453.380.000 |
Hyundai Palisade | ||||
Palisade Exclusive 7 chỗ | 1.469.000.000 | 1.668.053.000 | 1.638.673.000 | 1.619.673.000 |
Palisade Exclusive 6 chỗ | 1.479.000.000 | 1.679.253.000 | 1.649.673.000 | 1.630.673.000 |
Palisade Prestige 7 chỗ | 1.559.000.000 | 1.768.853.000 | 1.737.673.000 | 1.718.673.000 |
Palisade Prestige 6 chỗ | 1.589.000.000 | 1.802.453.000 | 1.770.673.000 | 1.751.673.000 |
Hyundai Custin | ||||
Custin 1.5T-GDi Tiêu chuẩn | 850.000.000 | 974.773.000 | 957.773.000 | 938.773.000 |
Custin 1.5T-GDi Đặc biệt | 945.000.000 | 1.081.173.000 | 1.062.273.000 | 1.043.273.000 |
Custin 2.0T-GDi Cao cấp | 999.000.000 | 1.141.653.000 | 1.121.673.000 | 1.102.673.000 |
Hyundai Venue | ||||
Venue 1.0 T-GDi | 539.000.000 | 626.060.700 | 615.280.700 | 596.280.700 |
Venue 1.0 T-GDi Đặc biệt | 579.000.000 | 670.860.700 | 659.280.700 | 640.280.700 |
Bảng giá xe Hyundai mới nhất từng phiên bản 2024 (Đơn vị: Đồng)
Thông tin chung về các mẫu xe Hyundai
Xe Hyundai được biết đến với thiết kế đẹp, không quá lỗi thời, có nhiều trang bị công nghệ và được cập nhật liên tục nên nhận được rất nhiều sự yêu thích của khách hàng.
Huyndai Grand i10
Hyundai Grand i10 được sản xuất từ năm 2007. Tại thị trường Ấn Độ và một số nước Đông Nam Á, i10 còn có tên gọi khác là Grand i10, được chia thành 2 kiểu dáng là hatchback và sedan. Tại Việt Nam, Hyundai Grand i10 được bán ra với 6 phiên bản, giá dao động từ 360 – 455 triệu đồng.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá xe Hyundai Grand i10 chi tiết bao gồm:
- Giá Grand i10 1.2 MT Base: 360.000.000 VNĐ
- Giá xe Grand i10 1.2 MT: 405.000.000 VNĐ
- Giá xe Grand i10 1.2 AT: 435.000.000 VNĐ
- Giá xe Grand i10 sedan 1.2 MT Base: 380.000.000 VNĐ
- Giá xe Grand i10 1.2 sedan MT: 425.000.000 VNĐ
- Giá xe Grand i10 1.2 sedan: 455.000.000 VNĐ
Thiết kế ngoại thất của Hyundai Grand i10
Thế hệ mới nhất của Grand i10 ra mắt tại Việt Nam vào ngày 6/8/2021. Thiết kế ngoại thất của Grand i10 khá nổi bật, hiện đại và trẻ trung hơn. Hyundai Grand i10 hiện có 5 màu cho khách hàng lựa chọn gồm Trắng, Bạc, Đỏ, Vàng cát và Xanh lam.
Nội thất của Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 có khoang nội thất rộng rãi nhất phân khúc. Ghế của phiên bản số tự động được bọc da, trong khi phiên bản số sàn có ghế nỉ. Ngoài ra, ghế lái có thể chỉnh 6 hướng, ghế hành khách chỉnh 4 hướng. Trên vô lăng có rất nhiều nút điều khiển như kết nối đàm thoại, tùy chỉnh âm thanh,…
Hệ thống an toàn và tiện nghi của Hyundai Grand i10
Một số trang bị hiện đại của xe có thể kể đến như màn hình giải trí 8 inch, tích hợp camera lùi và hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto, tốc độ tự động Cruise Control, khởi động bằng nút bấm hay cửa gió điều hòa chở hàng. ghế thứ 2 Tuy nhiên, điều hòa của xe vẫn chỉ được chỉnh cơ.
Ngoài ra, Hyundai Grand i10 còn được trang bị một số trang bị an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống cân bằng điện tử ESC (phiên bản AT), cảm biến lùi, camera lùi và 2 túi khí. .
Động cơ Hyundai Grand i10
Hyundai Grand i10 2024 được trang bị động cơ xăng 1.2L MPI Kappa sản sinh công suất tối đa 83 mã lực và mô-men xoắn cực đại 114 Nm. Hộp số được trang bị số sàn 5 cấp hoặc số tự động 4 cấp tùy phiên bản.
Nhìn chung, Hyundai Grand i10 có điểm mạnh về không gian nội thất, phong cách và tiện nghi so với các đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên, về mặt an toàn thì xe không được đánh giá cao, cảm giác lái không được êm ái.
Huyndai Elantra
Huyndai Elantra được ra mắt vào năm 1990. Đến nay, với rất nhiều nỗ lực, Hyundai Elantra đã thoát khỏi “cái bóng” kém chất lượng và nổi lên với nhiều công nghệ hiện đại, an toàn dẫn đầu phân khúc.
Hyundai Elantra có giá từ 599 – 799 triệu đồng cho 4 phiên bản, cụ thể như sau:
- Giá xe Elantra 1.6 MT: 599.000.000 VNĐ
- Giá xe Elantra 1.6 AT: 669.000.000 VNĐ
- Giá xe Elantra 2.0 AT: 729.000.000 VNĐ
- Giá xe Elantra N-Line: 799.000.000 VNĐ
Thiết kế ngoại thất Hyundai Elantra
Hyundai Elantra thế hệ mới nhất sở hữu phong cách thiết kế trẻ trung, cá tính hơn đôi chút so với trước đây. Thay đổi dễ nhận thấy nhất là phần đầu xe với lưới tản nhiệt kiểu “Cascading Grille” nhưng được chuyển sang hai bên. Trong khi đó, những đường cong của nắp ca-pô lại mang đến cho chiếc xe sự cá tính.
Ngoài ra, Hyundai Elantra 2024 còn được trang bị gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện và tích hợp đèn báo rẽ. Hệ thống đèn chiếu sáng full LED được trang bị trên các phiên bản cao cấp hơn của xe. Đặc biệt phiên bản N-Line có thiết kế thể thao hơn.
Nội thất của Huyndai Elantra
Tổng thể nội thất của Hyundai Elantra 2024 mang lại cảm giác hiện đại và thoáng mát với cửa sổ trời. Ở phiên bản Hyundai Elantra N-Line, vô lăng được vát phía dưới viền chỉ đỏ. Ghế da cũng được nhấn nhá chút thể thao với những đường chỉ khâu màu đỏ.
Trang bị tiện nghi và an toàn Hyundai Elantra
Trang bị trên xe bao gồm cốp điện thông minh, đèn tự động, gạt nước tự động, điều hòa tự động 2 vùng, cửa sổ trời, sạc điện thoại không dây Qi, bảng điều khiển kỹ thuật số 10,25 inch Phía sau vô lăng là màn hình giải trí 10,25 inch nổi bật ở trung tâm. tích hợp, kết nối Apple CarPlay/Android Auto, đèn trang trí nội thất 64 màu, 6 loa và phanh tay điện tử.
Hyundai Elantra có nhiều tính năng an toàn như hệ thống kiểm soát thân xe VSM, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, cảm biến áp suất lốp TPMS, cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước/trước. 6 túi khí phía sau và an toàn. Đáng tiếc là xe không có tính năng an toàn chủ động ADAS như các đối thủ cùng phân khúc.
Động cơ Huyndai Elantra
Hyundai Elantra có 3 tùy chọn động cơ, đầu tiên là động cơ xăng Gamma 1.6 MPI có công suất tối đa 128 mã lực và mô-men xoắn cực đại 155 Nm. Hộp số đi kèm là loại tự động 6 cấp. Thứ hai là động cơ xăng Nu 2.0 MPI sản sinh công suất tối đa 159 mã lực và mô-men xoắn cực đại 192 Nm, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp. Cuối cùng là động cơ tăng áp Smartstream 1.6 T-GDI dành cho phiên bản N-Line, với thông số 204 mã lực và 265 Nm, kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép DCT 7 cấp.
Hyundai Elantra 2024 nhận được đánh giá cao về thiết kế, trang bị cũng như mức tiêu thụ nhiên liệu. Tuy nhiên, mẫu xe này chưa thực sự mang lại cảm giác lái dễ chịu, nội thất không dễ chịu như một số đối thủ và thiếu trang bị an toàn chủ động ADAS.
Huyndai Tucson
Hyundai Tucson là mẫu crossover cỡ C, ra mắt năm 2004, dùng chung nền tảng với Elantra và được xếp vào phân khúc Santa Fe. Giá xe Tucson được niêm yết ở mức 769 – 919 triệu đồng cho 4 phiên bản.
- Giá xe Tucson máy xăng tiêu chuẩn: 769.000.000 VNĐ
- Giá xe Tucson Xăng Đặc Biệt: 839.000.000 VNĐ
- Giá Dầu Đặc Biệt Tucson: 909.000.000 VNĐ
- Giá Tucson 1.6L Turbo HTRAC: 919.000.000 VNĐ
Giá xe Hyundai Tucson mới nhất tại Việt Nam khởi điểm từ 769 triệu đồng
Thiết kế ngoại thất của Hyundai Tucson
Hyundai Tucson thế hệ thứ 4 áp dụng ngôn ngữ thiết kế Senuous Sportiness mới nên trông trẻ trung và táo bạo hơn, tạo sự tương phản rõ rệt với người đàn anh Santa Fe. Xe được trang bị lưới tản nhiệt dạng lưới hình học tích hợp đèn LED chạy ban ngày ẩn. Phần đuôi xe gây ấn tượng với cụm đèn hậu LED Parametric Jewel Hidden Light tạo hình độc đáo và thiết kế trong suốt. Vành bánh xe ô tô có đường kính 17-19 inch. Ngoài ra, còn có 7 màu sơn ngoại thất cho người mua lựa chọn.
Thiết kế nội thất của Hyundai Tucson
Nội thất của Hyundai Tucson hiện đại và rộng rãi hơn thế hệ trước nhờ kích thước tăng lên. Bên trong xe, mẫu crossover cỡ C này nổi bật với vô-lăng thiết kế độc đáo, bảng đồng hồ nhiều lớp, cửa gió điều hòa dài, màn hình cảm ứng trung tâm dọc và núm chuyển số giúp tăng thêm vẻ sang trọng cho xe. bộ điều khiển trung tâm.
Trang bị tiện nghi và an toàn Hyundai Tucson
Hyundai Tucson 2024 được trang bị nhiều tiện nghi như ghế trước có sưởi/thông gió, ghế lái nhớ 2 vị trí, bảng đồng hồ kỹ thuật số 10,25 inch, màn hình cảm ứng trung tâm 10,25 inch, điều hòa tự động. 2 vùng, dàn âm thanh 8 loa, sạc điện thoại không dây, cửa sổ trời và đèn LED nội thất 64 màu.
Trang bị an toàn trên Hyundai Tucson 2024 cũng được nâng cấp với gói an toàn Smart Sense trên 3 phiên bản cao cấp nhất, bao gồm hỗ trợ giữ làn đường LFA, giám sát điểm mù và ngăn ngừa va chạm hiển thị trên bảng điều khiển phía sau. vô lăng, hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng SCC và hệ thống tránh va chạm FCA. Ngoài ra, xe còn có các trang bị hiện đại khác như camera 360 độ, cảm biến áp suất lốp, chống trượt thân xe VSM, cân bằng điện tử ESC, 6 túi khí,…
Động cơ Huyndai Tucson
Động cơ xăng Smartstream G2.0 sản sinh công suất tối đa 156 mã lực tại 6.200 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 192 Nm tại 4.500 vòng/phút, kết hợp với hộp số tự động 6 cấp. Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.0 cho công suất lần lượt là 186 mã lực và 416 Nm, đi kèm hộp số tự động 8 cấp. Cuối cùng là động cơ xăng Smartstream 1.6 T-GDI turbo kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 7 cấp cho công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 265 Nm. 1.500-4.500 vòng/phút.
Cả động cơ xăng 2.0L và động cơ diesel 2.0L đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước FWD. Đặc biệt là động cơ tăng áp 1.6L kết hợp với hệ dẫn động 4 bánh HTRAC.
Huyndai Santafe
Hyundai Santa Fe thế hệ đầu tiên được ra mắt vào năm 2000. Đối với năm 2012, Hyundai Santa Fe đã trải qua một cuộc lột xác lớn sau khi thay đổi phong cách thiết kế “điêu khắc dòng chảy”. Kích thước của xe rất ấn tượng và thiết kế mạnh mẽ, hiện đại hơn trước. Tại thị trường Việt Nam, Hyundai Santa Fe được Hyundai Thành Công giới thiệu và lắp ráp từ cuối năm 2014.
Hyundai Santa Fe hiện được phân phối với 5 phiên bản khác nhau với giá bán lẻ khởi điểm từ 1,029 tỷ đồng (đã bao gồm VAT).
- Giá xe Santa Fe xăng tiêu chuẩn: 1.029.000.000 VNĐ
- Giá dầu SantaFe Standard: 1.120.000.000 vnđ
- Giá xe Santa Fe Premium xăng: 1.210.000.000 VNĐ
- Giá dầu Santa Fe Premium: 1.269.000.000 đ
- Giá niêm yết Santa Fe Hybrid: 1.369.000.000 VNĐ
Thiết kế ngoại thất của Hyundai Santa Fe
Santa Fe có thiết kế hầm hố, cơ bắp và nam tính. Một điểm nhấn khác ở phần đầu xe là đèn chạy ban ngày (DRL) hình chữ T. Đèn pha LED thích ứng tự động (AHB-LED) và công nghệ Full-LED cũng được trang bị cho xe. Hyundai Santa Fe hiện có 6 tùy chọn màu sắc bao gồm Đen, Trắng, Đỏ, Bạc, Vàng cát và Xanh Navy.
Thiết kế nội thất của Hyundai Santa Fe
Santa Fe mới sử dụng chất liệu da cao cấp kết hợp với các chi tiết nhựa bọc da mang đến cho nội thất độ hoàn thiện cao cấp. Hàng ghế thứ 2 và 3 của Santa Fe 2024 có thể điều chỉnh bằng nút bấm. Hàng ghế thứ 3 còn có dàn lạnh phụ độc lập đảm bảo sự thoải mái và riêng tư.
Trang bị tiện nghi và an toàn của Hyundai Santa Fe
Cabin của Hyundai Santa Fe trang bị màn hình giải trí 10,25 inch, tích hợp bản đồ dẫn đường vệ tinh dành riêng cho thị trường Việt Nam, hỗ trợ Android Auto hay Apple Carplay và các kết nối giải trí. chẳng hạn như Bluetooth/Radio FM/AM/AUX/USB. Ngoài ra còn có bảng đồng hồ kỹ thuật số 123 inch, dàn âm thanh Harman Kardon 10 loa tích hợp ampli riêng hỗ trợ giải mã âm thanh chất lượng cao, cửa sổ trời, điều hòa tự động 2 vùng và sạc điện thoại không dây. và đèn viền nhiều màu.
Trong khi đó, các trang bị an toàn của Hyundai Santa Fe 2024 bao gồm gói công nghệ SmartSense với hệ thống hỗ trợ giữ làn đường, hệ thống giám sát và ngăn ngừa điểm mù, hệ thống ngăn ngừa va chạm cho người đi bộ và hệ thống ngăn ngừa va chạm cho người đi bộ. Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động. Hệ thống ABS, BA, EBD, kiểm soát lực kéo TCS, 6 túi khí và camera 360 độ cũng được trang bị cho xe.
Động cơ Hyundai Santa Fe
Hyundai Santa Fe 2024 hiện có 3 tùy chọn động cơ. Các phiên bản máy xăng của Santa Fe sẽ được trang bị động cơ Smartstream Theta III 2.5L công suất 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động 6 cấp Shifttronic với tỷ số truyền được cải tiến giúp mang lại khả năng tiết kiệm nhiên liệu và vận hành mượt mà hơn phiên bản trước.
Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.2 cho công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 440 Nm tại 1.750 vòng/phút. Kết hợp với động cơ là hộp số tự động ly hợp kép 8 cấp.
Thứ ba là hệ truyền động hybrid, bao gồm động cơ xăng SmartStream G1.6 T-GDI công nghệ tăng áp, dung tích 1.6L, sản sinh công suất tối đa 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 180 mã lực tại 5.500 vòng/phút. Lên tới 265 Nm tại 1.500 – 4.500 vòng/phút. Đi kèm động cơ là mô-tơ điện mạnh mẽ 60 mã lực, 264Nm và hộp số tự động 6 cấp. Tổng cộng, Hyundai Santa Fe Hybrid 2024 có công suất 230 mã lực và mô-men xoắn 350 Nm. Tùy theo phiên bản, Hyundai Santa Fe 2024 sẽ sử dụng hệ dẫn động 4 bánh FWD hoặc HTRAC.
Huyndai vẫn đang khẳng định vị thế của mình bằng việc tung ra các sản phẩm mới, nâng cấp với nhiều ưu điểm đáng kể. Một trong những lợi thế của thương hiệu Hàn Quốc là nhiều sản phẩm được lắp ráp tại Việt Nam nên có giá rẻ so với các đối thủ cùng phân khúc. Giá xe Hyundai mang đến cho người mua nhiều lựa chọn tiết kiệm, phù hợp với điều kiện tài chính của nhiều gia đình.