Chúng tôi xin gửi đến độc giả bảng giá xe Toyota mới nhất trong bài viết dưới đây cùng một số thông tin tham khảo về các mẫu xe xuất sắc của hãng.
Toyota ra đời năm 1867, có trụ sở chính tại Nhật Bản, là tập đoàn đa quốc gia và là nhà sản xuất ô tô lớn nhất thế giới. Năm 1934, Toyota giới thiệu mẫu ô tô đầu tiên và dần trở thành hãng ô tô duy nhất góp mặt trong top 10 xếp hạng phê duyệt của BrandZ.
Tháng 9 năm 1995, Công ty Toyota Việt Nam ra đời. Đây là liên doanh có vốn đầu tư ban đầu của Tập đoàn Toyota Nhật Bản (70%), Tổng công ty Máy móc và Máy nông nghiệp Năng động – VEAM (20%) và Công ty TNHH KUO Singapore (10%). Trên thị trường ô tô Việt Nam, liên doanh Toyota luôn giữ vị trí dẫn đầu với sản lượng hơn 30.000 xe/năm.
Ra mắt sớm tại thị trường Việt Nam, xe Toyota được chào bán với nhiều sản phẩm thuộc mọi phân khúc: hatchback, sedan, SUV, bán tải và MPV.
Bảng giá xe Toyota
Các mẫu xe Toyota luôn được đánh giá cao về độ bền bỉ, ít hao mòn sau thời gian dài sử dụng và tiết kiệm nhiên liệu tốt. Tuy nhiên, giá bán xe Toyota thường cao hơn một chút so với các đối thủ cùng phân khúc và có trang bị kém hiện đại hơn.
Dưới đây là chi tiết bảng giá xe Toyota cập nhật mới nhất năm 2024:
Phiên bản xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính Hà Nội | Giá lăn bánh tạm tính TP. HCM |
Toyota Vios | |||
Vios 1.5G CVT | 545.000.000 | 632.780.700 | 621.880.700 |
Vios 1.5E CVT | 488.000.000 | 568.940.700 | 559.180.700 |
Vios 1.5E MT | 458.000.000 | 535.340.700 | 526.180.700 |
Toyota Corolla Altis | |||
Corolla Altis 1.8G | 725.000.000 | 834.380.700 | 819.880.700 |
Corolla Altis 1.8V | 780.000.000 | 895.980.700 | 880.380.700 |
Corolla Altis 1.8HEV | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 |
Toyota Camry | |||
Camry 2.0G | 1.105.000.000 | 1.250.980.700 | 1.237.880.700 |
Camry 2.0Q | 1.220.000.000 | 1.388.780.700 | 1.364.380.700 |
Camry 2.5Q | 1.405.000.000 | 1.595.980.700 | 1.567.880.700 |
Camry 2.5HV | 1.495.000.000 | 1.696.780.700 | 1.666.880.700 |
Toyota Innova | |||
Innova E | 755.000.000 | 867.980.700 | 852.880.700 |
Innova G | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 |
Innova V | 995.000.000 | 1.136.780.700 | 1.116.880.700 |
Innova Venturer | 885.000.000 | 1.013.580.700 | 995.880.700 |
Toyota Land Cruiser | |||
Land Cruiser | 4.286.000.000 | 4.823.093.000 | 4.737.373.000 |
Land Cruiser Prado | 2.628.000.000 | 2.965.740.700 | 2.913.180.700 |
Toyota Fortuner | |||
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.055.000.000 | 1.204.373.000 | 1.183.273.000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 | 1.165.000.000 | 1.327.573.000 | 1.304.273.000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 | 1.250.000.000 | 1.422.773.000 | 1.397.773.000 |
Toyota Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 | 1.185.000.000 | 1.349.973.000 | 1.326.273.000 |
Toyota Fortuner Legender 2.8 AT 4×4 | 1.350.000.000 | 1.534.773.000 | 1.507.773.000 |
Toyota Hilux | |||
Hilux 2.4 4×4 MT | 668.000.000 | 719.576.000 | 711.560.000 |
Hilux 2.4 4×2 AT | 706.000.000 | 760.312.000 | 751.840.000 |
Hilux 2.8 4×4 AT Adventure | 999.000.000 | 1.074.408.000 | 1.062.420.000 |
Toyota Alphard | |||
Alphard Xăng | 4.370.000.000 | 4.916.780.700 | 4.829.380.700 |
Alphard Hybrid | 4.475.000.000 | 5.034.773.000 | 4.945.273.000 |
Toyota Avanza Premio | |||
Avanza Premio MT | 558.000.000 | 646.140.700 | 635.180.700 |
Avanza Premio CVT | 598.000.000 | 690.940.700 | 679.180.700 |
Toyota Veloz Cross | |||
Veloz Cross CVT | 638.000.000 | 737.333.000 | 724.573.000 |
Veloz Cross CVT Top | 660.000.000 | 761.973.000 | 748.773.000 |
Toyota Wigo | |||
Wigo E MT | 360.000.000 | 425.580.700 | 418.380.700 |
Wigo G CVT | 405.000.000 | 475.980.700 | 467.880.700 |
Toyota Corolla Cross | |||
Corolla Cross 1.8G | 760.000.000 | 873.580.700 | 858.380.700 |
Corolla Cross 1.8V | 860.000.000 | 983.900.700 | 966.980.700 |
Corolla Cross 1.8HEV | 955.000.000 | 1.089.700.700 | 1.070.980.700 |
Toyota Raize | |||
Raize | 498.000.000 | 580.140.700 | 570.180.700 |
Toyota Yaris Cross | |||
Yaris Cross máy xăng (đen) | 650.000.000 | 750.380.700 | 737.380.700 |
Yaris Cross máy xăng (trắng ngọc trai) | 658.000.000 | 759.340.700 | 746.180.700 |
Yaris Cross máy xăng (trắng ngọc trai – đen, xạnh lam – đen, cam – đen) | 662.000.000 | 763.820.700 | 750.580.700 |
Yaris Cross hybrid (đen) | 765.000.000 | 879.180.700 | 863.880.700 |
Yaris Cross hybrid (trắng ngọc trai) | 773.000.000 | 888.140.700 | 872.680.700 |
Yaris Cross hybrid (trắng ngọc trai – đen, ngọc lam – đen, cam – đen) | 777.000.000 | 892.620.700 | 877.080.700 |
Toyota Innova Cross | |||
Innova Cross máy xăng | 810.000.000 | 929.973.000 | 913.733.000 |
Innova Cross Hybrid | 990.000.000 | 1.131.573.000 | 1.111.773.000 |
Bảng giá xe Toyota 2024 mới nhất cụ thể cho từng phiên bản, màu trắng ngọc trai đắt hơn các màu khác từ 8-11 triệu đồng.
Xe Toyota có khuyến mãi gì trong tháng này?
Để biết chi tiết về chương trình khuyến mãi và giá bán xe Toyota 2024 sau khi áp dụng ưu đãi, độc giả có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý trên toàn quốc.
Thông tin chung về các mẫu xe Toyota
Toyota Vios
Tại Việt Nam, Toyota Vios xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 8 năm 2003. Sau đó, mẫu xe này nhanh chóng trở thành xu hướng tiêu dùng và luôn có doanh số tốt ở nước ta. Toyota Vios có giá 458 – 545 triệu đồng cho 3 phiên bản. Phiên bản ngọc trai trắng sẽ tăng thêm 8 triệu đồng.
Thiết kế bên ngoài
Vios là mẫu sedan hạng B có thiết kế nhỏ gọn. Phong cách thiết kế hiện đại, trẻ trung của phiên bản mới càng tăng thêm sức hấp dẫn cho Toyota Vios.
3 phiên bản Toyota Vios 1.5E MT, 1.5E CVT và 1.5G CVT được phân phối trên thị trường với 6 tùy chọn màu sắc: Nâu vàng, Đen, Đỏ, Bạc, Trắng và Trắng ngọc.
Thiết kế nội thất và trang thiết bị
Toyota Vios có nội thất và cốp xe không lớn nhất phân khúc nhưng cũng đủ tốt. Các trang bị giải trí của xe cũng ở mức khá, trong khi thân xe mỏng và khả năng cách âm chưa tốt.
Động cơ chạy
Toyota Vios vẫn giữ mã máy xăng 2NR-FE với động cơ 4 xi-lanh thẳng hàng, dung tích 1,5 lít, công suất cực đại 106 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140Nm, đi kèm hệ dẫn động bốn bánh ở cầu trước và hộp số tự động CVT 5 cấp.
Các trang bị an toàn trên xe bao gồm hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, phân bổ lực phanh điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, camera lùi, 7 túi khí, Cảnh báo chệch làn đường và cảnh báo trước va chạm.
Toyota Fortuner
Đến năm 2009, mẫu SUV 7 chỗ này có mặt tại Việt Nam và nhanh chóng chiếm vị trí dẫn đầu phân khúc. Fortuner cũng là cái tên thường xuyên xuất hiện trong danh sách những mẫu xe bán chạy nhất Việt Nam.
Hiện tại, giá xe Toyota Fortuner dao động từ 1.055 – 1,35 triệu đồng với 5 phiên bản trong đó có 3 bản máy dầu và 2 bản xăng.
Thiết kế bên ngoài
Fortuners mang vẻ sang trọng và tiến bộ toàn diện ở thế hệ mới với khung gầm cao, hệ thống treo êm ái, hệ thống đèn LED tự động và khả năng cách âm tốt.
Nội thất nội thất
Toyota Fortuner được phát triển dựa trên nền tảng xe bán tải Hilux, với 3 hàng ghế, hệ dẫn động 1 và 2 cầu. Không gian nội thất rộng rãi, các chi tiết bọc da cao cấp, nhiều tiện nghi như màn hình 8 inch, kết nối di động, hệ thống ổn định thân xe điện tử, khởi động thông minh, cáp sạc điện thoại không dây, mở cốp rảnh tay và 11 loa JBL…
Vận hành và an toàn động cơ
Fortuner có lựa chọn phiên bản động cơ xăng 2.4L và động cơ xăng 2.7L, giữ nguyên động cơ như phiên bản trước, động cơ diesel 2.8L đã được điều chỉnh. Cụ thể, động cơ 2.8L sản sinh công suất 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500 Nm. Đi kèm với khối động cơ là hộp số sàn hoặc tự động 6 cấp với hệ dẫn động 2 cầu, dẫn động cầu sau hoặc dẫn động 4 bánh bán thời gian đi kèm hộp số điện tử.
Trang bị an toàn của Fortuner khá đầy đủ, điểm nổi bật của phiên bản cao cấp nhất là gói công nghệ Toyota Safety Sense với nhiều tính năng hiện đại.
Toyota Camry
Toyota Camry đã ra mắt với sự xuất hiện của 4 phiên bản (3 phiên bản máy xăng và một phiên bản hybrid). Đây là bản nâng cấp giữa vòng đời của Camry, xe tiếp tục được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Giá xe Toyota Camry dao động từ 1,105 – 1,495 triệu đồng.
Thiết kế bên ngoài
Camry có thiết kế hoàn toàn khác so với trước đây. So với các đối thủ cùng phân khúc, Camry trông có vẻ to lớn hơn. Ngoại thất của Toyota Camry hướng tới sự sang trọng và hiện đại.
Đồ nội thất và trang thiết bị
Nhìn chung, xe duy trì thiết kế sang trọng và phong cách với ghế bọc da cao cấp, đường chỉ khâu sắc sảo, ghế chỉnh điện 10 hướng và rèm che riêng tư cho hàng ghế sau. Nội thất của Camry rộng rãi nhất trong phân khúc.
Động cơ và sự an toàn
Về khả năng vận hành, các tùy chọn động cơ của Toyota Camry đều mới dù có sức mạnh tương đương mẫu cũ. Cụ thể, phiên bản 2.0G và 2.0Q được trang bị động cơ mới mang tên M20A-FKS, cho công suất tối đa 170 mã lực, mô-men xoắn 206 Nm, hộp số đi kèm được chuyển từ số tự động 6 cấp sang số liên tục. CVT biến thiên.
Sau đó, phiên bản 2.5Q sử dụng động cơ 2.5L mới mã hiệu A25A-FKS, sản sinh công suất 207 mã lực và mô-men xoắn 250 Nm, đi kèm hộp số tự động 8 cấp mới. Cuối cùng là phiên bản 2.5HV sử dụng động cơ xăng kết hợp mô tơ điện cho tổng công suất 264 mã lực và đi kèm hộp số CVT.
Tất cả các khối động cơ trên đều đi kèm hệ dẫn động cầu trước. Ngoài phiên bản 2.0G, 3 phiên bản còn lại sẽ có 3 chế độ lái là Eco, Normal và Sport.
Các tính năng an toàn của Camry có thể kể đến như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, kiểm soát lực kéo, 7 túi khí,…
Việc thay đổi thiết kế khiến Camry bớt chững chạc hơn và thu hút nhiều khách hàng hơn. Ngoài ra, mẫu xe này còn mang đến cảm giác lái linh hoạt, động cơ bền bỉ, vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Ngoài ra, chiếc xe còn có khả năng giữ nguyên giá trị tốt sau 5 tháng.
Toyota Corolla Altis
Dòng xe Corolla được ra mắt vào năm 1966 tại Nhật Bản. Năm 2000, Corolla Altis thế hệ thứ 9 xuất hiện tại thị trường Việt Nam. Ngày 9/3/2022, Toyota Việt Nam chính thức ra mắt Toyota Corolla Altis mới.
Toyota Corolla Altis được bán ra với 3 phiên bản gồm 1.8G, 1.8V và 1.8HEV với giá bán lẻ khởi điểm từ 725 triệu đồng và cao nhất lên tới 870 triệu đồng. Riêng với tùy chọn ngoại thất màu trắng ngọc trai, người dùng vẫn phải chi thêm 8 triệu đồng.
Thiết kế bên ngoài
Corolla Altis có thiết kế phù hợp với nhiều lứa tuổi, bền bỉ và giữ nguyên giá trị sau nhiều năm sử dụng. Ngoại thất của mẫu sedan hạng C này được trang bị thân xe mới bắt mắt hơn bao gồm cản trước và ốp sườn, hệ thống chiếu sáng được nâng cấp lên đèn LED tự động và phiên bản cao nhất đi kèm mâm hợp kim 17 inch mới . V và HEV.
Đồ nội thất và trang thiết bị
Nội thất rộng rãi nhất phân khúc. Ghế ngồi của Toyota Corolla Altis được bọc da hoặc nỉ và được bổ sung thêm nhiều tiện nghi mới như nội thất bọc da, màn hình cảm ứng 9 inch hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto và bổ sung thêm hệ thống đánh lửa bằng nút bấm. gương chiếu hậu trong và ngoài chống chói tự động, gạt nước tự động, gương gập tự động, điều hòa tự động và ghế lái chỉnh điện 10 hướng.
Động cơ và sự an toàn
Về khả năng vận hành, Corolla Altis 1.8G và 1.8V được trang bị động cơ xăng 1.8L sản sinh công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 172 Nm.
Corolla Altis 1.8HEV sử dụng động cơ xăng 1.8L công suất 97 mã lực và mô-men xoắn 142 Nm, kết hợp với động cơ điện công suất 71 mã lực và 163 Nm, cho tổng công suất 122 mã lực. Chế độ lái chỉ sử dụng động cơ điện, đây sẽ là điểm bán hàng được ưa chuộng của mẫu sedan C-Class này khi giá nhiên liệu đang tăng cao. Cả 3 phiên bản Toyota Corolla Altis đều được trang bị hộp số vô cấp CVT, đồng thời đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Toyota Innova
Toyota Innova nhanh chóng chiếm được cảm tình của khách hàng Việt khi ra mắt vào tháng 1/2016. Doanh số Toyota Innova từ lâu đã giữ vững vị trí dẫn đầu phân khúc. Giá xe Toyota Innova dao động từ 755 – 995 triệu đồng cho 4 phiên bản.
Thiết kế bên ngoài
Toyota Innova thế hệ mới trông mạnh mẽ hơn so với phiên bản tiền nhiệm. Thiết kế mới tạo vẻ khỏe khoắn, góc cạnh nhưng vẫn có sự tinh tế.
Hiện tại, tại Việt Nam, Toyota Innova được phân phối với 4 màu cơ bản gồm: Bạc, Trắng, Xám, Nâu đồng cho phiên bản Innova 2.0E, 2.0G, 2.0V và 2 màu đặc biệt: Đen, Đỏ cho phiên bản Innova Venturer mới ra mắt. Innova G 2.0AT, Innova Venturer, Innova V 2.0AT có màu trắng ngọc trai, nhỉnh hơn 8 triệu đồng so với các phiên bản còn lại.
Đồ nội thất và trang thiết bị
Ghế được bọc da hoặc nỉ cùng với 3 hàng ghế rộng 7 chỗ. Ghế lái chỉnh điện chỉ có ở phiên bản V.
Toyota Innova có các tiện nghi khác như hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh, hốc gió nằm ở ghế xe và hộc chứa đồ phía trước tích hợp ngăn làm mát, xe có màn hình cảm ứng 7 inch và dàn âm thanh 6 loa.
Tính năng vận hành và an toàn của động cơ
Chất lượng khung gầm và hệ thống cách âm được cải thiện đáng kể. Động cơ tiết kiệm nhiên liệu kết hợp với hộp số tự động 6 cấp êm ái. Phiên bản 2.0V còn được trang bị hệ thống ổn định thân xe điện tử.
Tuy nhiên, động cơ không đủ mạnh và ít công nghệ an toàn hiện đại, bộc lộ điểm yếu khi chở đủ tải 7 người.
Toyota land cruiser
Ngày 8/7/2021, Toyota Việt Nam giới thiệu Land Cruiser thế hệ mới với hệ thống khung gầm cải tiến vượt trội, bổ sung trang bị an toàn Toyota Safety Sense và động cơ mạnh mẽ.
Giá xe Toyota Land Cruiser là 4,286 tỷ đồng. Phiên bản màu trắng ngọc trai có giá lên tới 11 triệu đồng so với phiên bản màu trơn.
Thiết kế bên ngoài
Kích thước Land Cruiser tăng lên khiến nó trông tổng thể và ấn tượng hơn. Ngoài ra, Land Cruiser còn mang phong cách thiết kế Brutal & Sensual mới mang đến vẻ mạnh mẽ và mạnh mẽ hơn. Lưới tản nhiệt và toàn bộ hệ thống đèn LED được kết nối và cải tiến so với phiên bản cũ. Phần đuôi xe cũng được thiết kế lại với kiểu dáng thon gọn hơn nhằm tối ưu hóa hiệu suất khí động học.
Thiết kế nội thất
Không gian của xe rất rộng rãi và rộng rãi. Thiết kế và bảng điều khiển được thiết kế tiện nghi và hiện đại hơn. Ngoài ra, xe còn được trang bị nhiều trang bị hiện đại như màn hình giải trí 12,3 inch, kết nối điện thoại thông minh, 14 loa BJL, hệ thống điều hòa tự động 4 vùng độc lập,… Ngoài ra, phiên bản nâng cấp còn có Khoang hành lý. tối đa 250 mm, mở cốp rảnh tay, nâng cao tính thực dụng.
Động cơ chạy
Land Cruiser sử dụng động cơ Động cơ 3.5 V6 tăng áp mang lại hiệu suất rất mạnh mẽ, sản sinh công suất tối đa 409 mã lực và mô-men xoắn 650 Nm. Kết hợp với hệ dẫn động 4 bánh và hộp số tự động 10 cấp.
Hệ thống an toàn của Toyota Land Cruiser gây ấn tượng với đầy đủ trang bị như: Hệ thống phanh ABS, BA, EBD, khởi hành ngang dốc, cân bằng điện tử, cảnh báo chệch làn đường, hệ thống kiểm soát hành trình chính chuyển động, cảm biến trước/sau, camera 360, phương tiện cắt ngang. hệ thống cảnh báo, 10 túi khí;…
So sánh giá xe Toyota theo phân khúc
Toyota có sản phẩm ở tất cả các phân khúc xe tại Việt Nam với nhiều mức giá cho khách hàng lựa chọn. Một số mẫu xe Toyota có giá cao hơn so với đối thủ như Toyota Camry, Corolla Cross hay Veloz Cross. Nằm trong phân khúc sedan hạng B, Toyota Vios có giá cạnh tranh so với một số đối thủ như Honda City, Hyundai Accent, Mazda2 Sedan và Mitsubishi Attrage.
Toyota là hãng xe rất được người dùng Việt ưa chuộng nhờ chất lượng xe tốt và chi phí bảo dưỡng, sửa chữa thấp. Quan trọng hơn, các mẫu xe Toyota thường gây bất ngờ về độ bền của mình. Hy vọng thông tin về giá xe Toyota trên giúp bạn lựa chọn cho mình được mẫu xe ưng ý nhất.
Lưu ý: Toyota 2024 được hiểu là xe Toyota sản xuất năm 2024, không ghi rõ năm model của sản phẩm.