Mẫu SUV thể thao hạng sang cỡ lớn BMW X7 chinh phục khách hàng nhờ thiết kế sang trọng, nhiều công nghệ hiện đại cùng nội thất ấm cúng, tiện nghi. Xe hướng tới đối tượng khách hàng là những doanh nhân thành đạt, yêu thích phong cách mạnh mẽ, thể thao nên giá xe BMW X7 không hề thấp. Thông số kỹ thuật là gì? Mời độc giả đọc phần tóm tắt dưới đây.
Bảng giá BMW X7 các phiên bản và trên đường
Theo thông báo của hãng BMW: Do giá xe BMW X7 khá cao nên giá xe BMW X7 chạy trên đường cũng không hề nhỏ. BMW hé lộ giá dự kiến của toàn bộ dòng X7 Ở Hà Nội là hơn 8 tỷ đồng, các tỉnh, thành khác sẽ ít hơn một chút.
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
X7 xDrive40i M Sport | 6.299.000.000 | 7.077.653.000 | 6.951.673.000 | 6.932.673.000 |
X7 xDrive40i Pure Excellence | 7.399.000.000 | 8.309.653.000 | 8.161.673.000 | 8.142.673.000 |
Bảng giá BMW X7 2024, giá bán chạy trên đường tạm thời tại Hà Nội và nội thành. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác (Đơn vị: Đồng)
Chương trình khuyến mãi mới nhất dành cho BMW X7
Hiện tại, BMW chưa có bất kỳ ưu đãi nào về giá cho mẫu BMW X7. Tuy nhiên, người bán có thể tặng quà hoặc giảm giá để kích cầu. Để biết thêm thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi và giá trị xe BMW X7 sau khi áp dụng khuyến mãi, độc giả có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý BMW trên toàn quốc.
Mua trả góp BMW X7
Nếu muốn mua hàng đúng thời hạn, bạn có thể chuyển sang gói vay của đại lý hoặc các chương trình hỗ trợ của ngân hàng, với lãi suất dao động từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời hạn cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá xe cùng phân khúc với BMW X7
Định vị ở phân khúc SUV hạng sang cỡ lớn tại Việt Nam, BMW X7 gặp phải một số đối thủ lớn như Mercedes-Benz GLS và Lexus LX. Trong đó, Mercedes-Benz GLS có giá khởi điểm 5,249 tỷ đồng, rẻ hơn khá nhiều so với giá xe BMW X7 . So với Lexus LX 600 nguyên bản của thương hiệu Nhật Bản có giá 8,5 – 9,61 triệu đồng thì BMW X7 vẫn là một lựa chọn hấp dẫn hơn.
Thông tin xe BMW X7
Thông số kỹ thuật chung của BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Kích thước tổng thể (D x R x C) | 5.181 x 2.000 x 1.835 mm | |
Chiều dài cơ sở | 3.105 mm | |
Trọng lượng không tải | 2.415 kg | |
Bán kính quay đầu | 6,5 m | |
Khoảng sáng gầm | 221 mm | |
Hệ thống treo trước/sau | Khí nén 2 cầu thích ứng | Khí nén chủ động thông minh |
Phanh trước/sau | Đĩa, phanh thể thao M | Đĩa |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
La-zăng | 21 inch (kiểu 754 M Bicolour) | 22 inch (kiểu 757 Bicolour) |
Thông số kỹ thuật cơ bản của BMW X7 2024
Với kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 5.181 x 2.000 x 1.835 mm và chiều dài cơ sở 3.105 mm, BMW X7 lớn hơn cả hai đối thủ. Điều này hứa hẹn sẽ mang lại không gian nội thất rộng rãi nhất phân khúc.
Cận cảnh khu vực đầu xe BMW X7 LCI 2024
Ngoại thất của BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Gói trang bị M | Có | Không |
Gói ngoại thất Pure Excellence | Không | Có |
Cụm đèn trước | LED thích ứng | |
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn pha tự động | Có | |
Đèn sương mù | LED | |
Cụm đèn sau | LED | |
Gương gập điện | Có | |
Gương chỉnh điện | Có | |
Gương tự điều chỉnh, chống chói | Có | |
Gương tích hợp xi nhan | Có | |
Bậc lên xuống bằng hợp kim nhôm | Có | |
Gạt mưa tự động | Có | |
Đóng mở cốp điện | Có | |
Mở cốp rảnh tay | Có | |
Cửa hít | Có | |
Ăng ten | Vây cá | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |
Ống xả | Kép |
Cả hai phiên bản BMW X7 2024 bán ra tại Việt Nam đều được trang bị các gói ngoại thất khác nhau nhằm đáp ứng sở thích của khách hàng. Trong đó, phiên bản xDrive40i M Sport sở hữu mâm hợp kim 21 inch 754 M Bicolor, còn phiên bản xDrive40i Pure Excellence sang trọng hơn với mâm hợp kim 22 inch và sơn màu xám Bright Copper Grey.
Các trang bị ngoại thất còn lại trên cả hai phiên bản BMW X7 2024 không có gì khác biệt, bởi xét cho cùng, xe thuộc phân khúc SUV hạng sang nên có những trang bị hiện đại nhất. Nổi bật với lưới tản nhiệt hình quả thận đặc trưng, hệ thống chiếu sáng tích hợp thác nước (Discreet Cascade Lighting) và hệ thống chiếu sáng 2 tầng ở đầu xe. Tầng trên là đèn định vị và đèn báo rẽ. Bên dưới là đèn LED nằm sâu trong hốc đèn và chỉ bật ra khi được kích hoạt. Hệ thống đèn pha được trang bị công nghệ chiếu sáng LED cho chùm sáng cao không bị chói và phân bố ánh sáng đồng đều, có thêm phần mở rộng góc chùm được tự động kích hoạt khi vào cua.
Cụm đèn pha BMW X7 2024.
Nội thất của BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Vô lăng bọc da | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu kiểu M | 3 chấu |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |
Bảng đồng hồ | 12,3 inch | |
Lẫy chuyển số | Có | |
Chất liệu ghế | Da Merino | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Chất liệu bọc trần xe | Alcantara màu đen | |
Núm xoay điều chỉnh iDrive Touch | Có | |
Chất liệu ốp trang trí nội thất | Gỗ Fineline đen bóng | Gỗ Individual Ash Grain Silver Grey phủ bóng |
Cần số pha lê | Có | |
Ghế lái | Chỉnh điện | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện | |
Hàng ghế thứ 2 | Trượt, ngả, gập 40:20:40 | |
Thể tích khoang hành lý | 300 – 750 – 2.120 lít |
Dù ở phiên bản nào thì nội thất của BMW X7 2024 luôn tạo cảm giác sang trọng. Đặc biệt, phiên bản M Sport mạnh mẽ hơn đôi chút khi được trang bị vô lăng thể thao kiểu M. Phiên bản Pure Excellence sẽ sử dụng ốp gỗ màu xám bạc có độ hoàn thiện bóng hơn so với ốp gỗ Fineline trên phiên bản M Sport.
Phía sau vô lăng là lẫy chuyển số và bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình đa thông tin 12,3 inch. Toàn bộ ghế trên xe đều được bọc da Merino, hàng ghế trước có chức năng sưởi/làm mát. Một điểm nổi bật khác là cần số bằng kính ‘Crafted Clarity’, tăng thêm sự sang trọng và lịch sự cho tổng thể không gian lái.
Tiện nghi của BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Đèn viền trang trí nội thất | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 5 vùng | |
Hệ thống tạo ion và hương thơm nội thất | Có | |
Cửa sổ trời | Panorama | Panorama Sky Lounge |
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |
Sưởi hàng ghế trước | Có | |
Làm mát hàng ghế trước | Có | |
Nhớ vị trí ghế lái | Có | |
Ghế trước massage | Có | |
Màn hình giải trí | 14,9 inch | |
Hệ thống âm thanh | Harman Kardon 16 loa, 464W | Bowers & Wilkins Diamond 20 loa, 1.475W |
Màn hình giải trí cho hàng ghế sau | Không | |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối Bluetooth | Có | |
Cổng kết nối USB | Có | |
Đàm thoại rảnh tay | Có | |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Có | |
Kết nối Apple CarPlay/Android Auto không dây | Có | |
Điều khiển bằng giọng nói/cử chỉ | Có | |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | |
Rèm che nắng cửa sau | Chỉnh điện | |
Cổng sạc | Có | |
Kính cách âm 2 lớp | Có | |
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Không chỉ có vẻ sang trọng “ngửi mùi tiền”, nội thất BMW 2024 còn bốc mùi ở khoang hành khách, đi kèm màn hình giải trí 14,9 inch, Harman Kardon 16 loa hay hệ thống âm thanh Bowers & Wilkins Diamond 20 loa. , Kính cách âm 2 lớp,…
Ngoài ra, cả hai phiên bản BMW X7 2024 đều có cửa sổ trời toàn cảnh. Tuy nhiên, cửa sổ trời của phiên bản Pure Excellence là loại Panorama Skylounge với trần xe được gắn 15.000 bóng đèn LED nhỏ, tạo hiệu ứng “bầu trời đầy sao”.
Động cơ BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Loại động cơ | TwinPower Turbo | |
Số xi-lanh | 6 | |
Dung tích xi-lanh | 2.998 cc | |
Loại nhiên liệu | Xăng | |
Công suất tối đa | 381 mã lực tại 5.200 – 6.250 vòng/phút | |
Momen xoắn cực đại | 540 Nm tại 1.850 – 5.000 vòng/phút | |
Hộp số | Tự động 8 cấp Steptronic | |
Hệ truyền động | AWD | |
Đa chế độ lái | Có | |
0 – 100 km/h | 5,8 giây | |
Vận tốc tối đa | 250 km/h | |
Tiêu thụ nhiên liệu trung bình | – | |
Dung tích bình xăng | 83 lít |
Dưới mui xe của cả hai phiên bản BMW 2024 – mô-men xoắn cực đại 540 Nm tại 1.850 – 5.000 vòng/phút. Hộp số là loại tự động Steptronic 8 cấp quen thuộc và đi kèm hệ dẫn động 4 bánh AWD toàn thời gian. Theo công bố của nhà sản xuất, BMW X7 có khả năng tăng tốc từ 0-100 km/h trong 5,8 giây trước khi đạt tốc độ tối đa 250 km/h.
Ngoài ra, hệ thống treo khí nén thông minh ở cả hai phiên bản BMW X7 2024 hứa hẹn sẽ mang đến những trải nghiệm lái thú vị. Cụ thể, hệ thống này có thể nâng gầm xe lên 40mm và hạ thấp gầm tối đa 20mm (chế độ Sport), tùy theo điều kiện đường xá và trạng thái vận hành của xe.
Trang bị an toàn BMW X7
Hạng mục | M Sport | Pure Excellence |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Cảnh báo lệch làn đường | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe Parking Assistant | Có | |
Cảm biến trước | Có | |
Cảm biến sau | Có | |
Camera 360 độ | Có | |
Hệ thống bảo vệ hành khách chủ động | Có | |
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |
Túi khí | 9 |
Là dòng SUV cao cấp nhất của BMW, X7 được tích hợp đầy đủ các tính năng an toàn hiện đại để bảo vệ cả xe và hành khách. Trên thực tế, xe được trang bị hệ thống bảo vệ hành khách Active Protection đặc trưng của hãng xe Đức, Hỗ trợ đậu xe tích hợp camera thông minh 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảnh báo chệch làn đường, cảnh báo va chạm trước/sau, 9 túi khí,…
Đánh giá BMW X7
Ưu điểm
- Thiết kế thời trang và thể thao.
- Động cơ mạnh mẽ.
- Cảm giác lái mượt mà.
- Chất liệu nội thất cao cấp, sang trọng.
- Nhiều công nghệ hiện đại và tính năng an toàn.
Nhược điểm
- Vô lăng cho cảm giác nhẹ nhàng.
- Giá xe BMW X7 ở mức cao so với mặt bằng chung của thị trường ô tô Việt Nam.
Giá xe BMW X7 không hề thấp, dao động từ 6,3 – 7,4 triệu đồng. Tuy nhiên, mẫu SUV thể thao hạng sang cỡ lớn của BMW chắc chắn sẽ không làm những ai có thể bỏ ra số tiền đó để sở hữu một chiếc xe phải thất vọng. Thật khó để tìm ra nhược điểm thực sự của BMW X7.