Ford Focus được sản xuất lần đầu tiên tại châu Âu vào năm 1998, đây là mẫu xe kế thừa của Escort và Laser. Đến năm 2005, Ford Việt Nam chính thức giới thiệu mẫu xe Focus tại thị trường trong nước. Giá xe Ford Focus là bao nhiêu? Giá xe Ford Focus hatchback cụ thể là bao nhiêu? Mời các bạn cùng đọc nhé.
Bảng giá niêm yết và trên đường các phiên bản Ford Focus
Giá bán Ford Focus trước khi ngừng bán khởi điểm ở mức 626 triệu đồng và cao nhất là 770 triệu đồng. Giá xe Ford Focus Sedan và Hatchback không có sự chênh lệch nhưng Ford Focus Hatchback vẫn được ưa chuộng hơn nhờ vẻ ngoài thể thao và mạnh mẽ.
Tính đến thời điểm hiện tại, giá xe Ford Focus được chúng tôi cập nhật như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh | Ghi chú | |
Hà Nội | TP.HCM | |||
Ford Focus Trend Sedan | 626.000.000 | 723.500.000 | 710.980.000 | Ngừng bán |
Ford Focus Trend Hatchback | 626.000.000 | 723.500.000 | 710.980.000 | |
Ford Focus EcoBoost Titanium Sedan | 770.000.000 | 884.780.000 | 869.380.000 | |
Ford Focus EcoBoost Sport+ Hatchback | 770.000.000 | 884.780.000 | 869.380.000 |
Giá xe niêm yết và giá chạy trên đường các phiên bản Ford Focus tại một số tỉnh thành lớn (Đơn vị: Đồng)
Khuyến mại xe Ford Focus
Hiện tại Ford không có chương trình khuyến mại nào dành cho Ford Focus. Để có được thông tin chi tiết về giá xe Ford Focus cũng như các thông tin khuyến mãi, ưu đãi nếu có, độc giả có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý xe Ford.
Mua xe Ford Focus trả góp
Nếu có nhu cầu mua xe Ford Focus trả góp, bạn có thể tham khảo chương trình hỗ trợ của ngân hàng với lãi suất từ 7,3 – 9,9% và lãi suất cho vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá xe cùng phân khúc với Ford Focus
Nằm trong phân khúc sedan hạng C, Ford Focus sedan cạnh tranh với Honda Civic, Toyota Corolla Altis, Mazda3, Kia Cerato hay Hyundai Elantra. Với tầm giá 626 triệu – 770 triệu cho 2 phiên bản, Focus rẻ hơn Civic (729 – 934 triệu đồng), Corolla Altis (697 – 932 triệu đồng), Mazda 3 (669 – 849 triệu đồng) và Elantra ở các phiên bản tầm 580 triệu đồng. – 769 triệu, trong khi chỉ đắt hơn Cerato khoảng 100 triệu. Hiện nay, dù đã ngừng sản xuất nhưng hãng vẫn tiếp tục phân phối các xe Ford Focus còn lại tại các đại lý.
Thông tin xe Ford Focus
Dù trên thị trường thế giới, Focus là mẫu xe mang lại nhiều lợi nhuận cho Ford nhưng tại thị trường Việt Nam họ lại khá “chật vật”. Với doanh số không như mong đợi, Ford Việt Nam quyết định ngừng sản xuất Ford Focus từ tháng 6/2019.
Thông số kỹ thuật chung của Ford Focus
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.538 x 1.823 x 1.468 | 4.360 x 1.823 x 1.449 | 4.538 x 1.823 x 1.468 | 4.360 x 1.823 x 1.467 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.648 | |||
Trọng lượng (kg) | 1.363 | 1.369 | ||
Bán kính quay đầu (m) | 5,24 | |||
Khoảng sáng gầm (mm) | 140 | 155 | 140 | 155 |
Hệ thống treo trước – sau | Độc lập MacPherson – Liên kết đa điểm | |||
Phanh trước – sau | Đĩa – Đĩa | |||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |||
Kích thước lốp trước – sau | 215/50R17 | 205/60R16 | ||
La-zăng (inch) | 17 | 16 |
Kích thước của xe được tính toán sao cho nhỏ gọn nhất có thể. Phiên bản Ford Focus Hatchback mới nhất hiện nay có kích thước tổng thể 4.360 x 1.823 x 1.467 (mm), trong khi phiên bản sedan là 4.538 x 1.823 x 1.468 (mm). Chiều dài cơ sở của cả hai phiên bản đều là 2.648 (mm).
Ngoại thất Ford Focus
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Đèn chiếu gần | Bi-Xeon | HID Bi-Xenon | Bi-Xeon với LED | |
Đèn chiều xa | ||||
Đèn LED ban ngày | Không | |||
Đèn pha tự động | Không | Có | ||
Đèn sương mù | ||||
Cụm đèn sau | Bóng thường | |||
Gương gập điện | Có | |||
Gương chỉnh điện | ||||
Sấy gương | Không | Có | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có | |||
Gạt mưa phía sau | Không | Có | Không | Có |
Gạt mưa tự động | Không | |||
Đóng mở cốp điện | ||||
Mở cốp rảnh tay | ||||
Cửa hít | ||||
Ăng ten | Thường | |||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |||
Ống xả | Đơn |
Ngoại hình của Ford Focus khá đơn giản và thực dụng, không hề cầu kỳ, cầu kì như nhiều mẫu xe Hàn Quốc, Nhật Bản trên thị trường.
Điểm nổi bật nhất ở phần đầu xe là lưới tản nhiệt hình thang, đèn pha và đèn sương mù được thiết kế thanh mảnh. Đặc biệt, lưới tản nhiệt còn được trang bị khả năng đóng mở cánh tương tự như Mercedes C250 Exclusive. Tính năng này giúp động cơ đạt nhiệt độ yêu cầu, tiết kiệm 2% nhiên liệu và giảm lượng khí thải CO2.
Focus nổi bật với đèn pha thanh mảnh, đèn sương mù hình thang ngược và lưới tản nhiệt tổ ong
Nhìn từ bên hông, Ford Focus không có gì nổi bật, tay nắm cửa cùng màu thân xe, mâm kích thước 16 – 17 inch. Phần đuôi xe không có thay đổi lớn ngoại trừ việc “biến mất” camera lùi và sự tối giản của dải đèn phanh LED dưới logo.
Nội thất xe Ford Focus
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Vô lăng bọc da | Không | |||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay | |||
Bảng đồng hồ | Analog | |||
Lẫy chuyển số | Không | Có | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Không | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da cao cấp | Da pha nỉ | |
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh tay | |||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | ||||
Hàng ghế sau | Gập 60:40 | |||
Hàng ghế thứ 3 | Không |
Không gian nội thất bên trong Focus khá hẹp do thiết kế ghế chưa tối ưu và chỉ có tính năng chỉnh cơ. Thiết kế vô lăng bọc da 3 chấu trợ lực điện tích hợp nút bấm điều khiển âm thanh và đàm thoại rảnh tay. Phía sau vô lăng còn có lẫy chuyển số tiện lợi và các nút cài đặt điều khiển hành trình.
Ghế trên Focus được bọc da nhưng chỉ có đủ chỗ để chân ở cả hai hàng ghế. Hàng ghế sau cũng chỉ có 2 tựa đầu và không có bệ để chân khiến người ngồi không thoải mái khi di chuyển đường dài.
Nội thất xe Ford Focus
Trang thiết bị tiện nghi
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Chìa khóa thông minh | Không | Có | ||
Khởi động nút bấm | ||||
Khởi động từ xa | Không | |||
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tay | Tự động, 2 vùng độc lập | ||
Hệ thống lọc khí | Không | |||
Cửa sổ trời | ||||
Cửa gió hàng ghế sau | ||||
Sấy hàng ghế trước | ||||
Sấy hàng ghế sau | ||||
Làm mát hàng ghế trước | ||||
Làm mát hàng ghế sau | ||||
Nhớ vị trí ghế lái | ||||
Chức năng mát-xa | ||||
Màn hình giải trí | 3.5 inch | 8 inch | ||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 9 loa | ||
Cổng kết nối AUX | Không | |||
Cổng kết nối Bluetooth | Có | |||
Cổng kết nối USB | ||||
Đàm thoại rảnh tay | ||||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | |||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | ||||
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | ||||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Có | |||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Không | |||
Rèm che nắng cửa sau | ||||
Rèm che nắng kính sau | ||||
Cổng sạc | ||||
Sạc không dây | ||||
Phanh tay tự động | ||||
Kính cách âm 2 lớp | ||||
Tựa tay hàng ghế sau |
Tiện nghi của Ford Focus không nhiều và cũng khá khiêm tốn về mặt trang bị. Một số tiện nghi bao gồm điều hòa chỉnh tay từ 2 vùng sang 1 vùng, hệ thống SYNC 2 được thay thế bằng SYNC 1.1 với màn hình hiển thị đơn sắc 3,8 inch thay thế màn hình cảm ứng, hệ thống âm thanh 6 loa. , Nút Bắt đầu/Dừng,…
Động cơ xe Ford Focus
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Khởi hành ngang dốc | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |||
Cảnh báo lệch làn đường | ||||
Hệ thống điều khiển hành trình | ||||
Cảnh báo điểm mù | ||||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | ||||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | ||||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | ||||
Cảm biến trước | ||||
Cảm biến sau | ||||
Camera 360 độ | ||||
Camera lùi | Không | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |||
Túi khí | 6 |
Ford Focus sử dụng động cơ EcoBoost 1.5L GTDi, kết hợp với hộp số tự động ly hợp kép 6 cấp, cho phép sản sinh công suất tối đa 177 mã lực và mô-men xoắn cực đại 240Nm. Theo Ford, Focus Ecoboost 1.5 thải ra lượng khí thải ít hơn 15% và tiết kiệm nhiên liệu hơn 20%.
Động cơ Ford Focus
Tính năng an toàn trên xe Focus
Hạng mục | Trend Sedan | Trend Hatchback | EcoBoost Titanium Sedan | EcoBoost Sport+ Hatchback |
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Khởi hành ngang dốc | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | |||
Cảnh báo lệch làn đường | ||||
Hệ thống điều khiển hành trình | ||||
Cảnh báo điểm mù | ||||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | ||||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | ||||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | ||||
Cảm biến trước | ||||
Cảm biến sau | ||||
Camera 360 độ | ||||
Camera lùi | Không | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | |||
Túi khí | 6 |
Các trang bị an toàn trên xe bao gồm: Chống bó cứng phanh (ABS), kiểm soát lực kéo, kiểm soát ổn định điện tử (ESP), 6 túi khí, phân bổ lực phanh điện tử (EBD), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HLA), phanh khẩn cấp (EBA), điều khiển cân bằng động,…
Đánh giá xe Ford Focus
Ưu điểm
- Thiết kế bên ngoài đơn giản nhưng vẫn mang vẻ trẻ trung và tinh tế.
- Động cơ mạnh mẽ so với các đối thủ cùng phân khúc.
- Có nhiều tính năng an toàn.
Nhược điểm
- Ghế hơi nhỏ và ngắn, không ôm được cơ thể người ngồi.
- Không gian hàng ghế sau khá chật.
- Không có cửa gió cho hàng ghế sau nên tốc độ làm mát của hệ thống điều hòa chỉ ở mức trung bình.
Ford Focus có nhiều ưu điểm và là mẫu xe khá thực dụng, đáng tin cậy tuy nhiên chưa có sự đa dạng về phiên bản như một số đối thủ. Cùng với giá xe Ford Focus mới nhất mà chúng tôi vừa cập nhật, hy vọng bạn đọc sẽ có cái nhìn tổng quan về dòng xe này để từ đó lựa chọn được mẫu xe phù hợp nhất.