Nằm trong phân khúc hatchback hạng A đầy sôi động ở thị trường Việt Nam, nơi có sự góp mặt của các đối thủ như Hyundai Grand i10, Toyota Wigo, VinFast Fadil hay Kia Morning. Honda Việt Nam đã đưa Brio về nước với hình thức nhập khẩu nguyên chiếc từ Indonesia, nhằm tăng tính cạnh tranh trong sân chơi này. Giá xe Honda Brio 2024 hiện tại như thế nào? Mời bạn đọc tham khảo thông tin mới nhất được cập nhật.
Giá xe Honda Brio niêm yết và lăn bánh
Hiện tại, giá xe Honda Brio ở Việt Nam có chút khác biệt, phụ thuộc vào màu sơn ngoại thất, dao động từ 418 – 454 triệu đồng. Cụ thể, giá xe ô tô Honda Brio cập nhật mới nhất như sau:
Phiên bản | Động cơ – Hộp số | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP. HCM | Các tỉnh thành khác | |||
Honda Brio G | 1.2L – CVT | 418.000.000 | 490.540.700 | 482.180.700 | 463.180.700 |
Honda Brio RS | 1.2L – CVT | 448.000.000 | 524.140.700 | 515.180.700 | 496.180.700 |
Honda Brio RS màu cam | 1.2L – CVT | 450.000.000 | 526.140.700 | 517.180.700 | 498.380.700 |
Honda Brio RS 2 màu | 1.2L – CVT | 452.000.000 | 528.140.700 | 519.180.700 | 500.580.700 |
Honda Brio Rs 2 màu – đỏ cá tính | 1.2L – CVT | 454.000.000 | 530.140.700 | 521.180.700 | 502.780.700 |
Mua Honda Brio trả góp
Nếu muốn mua Honda Brio trả góp bạn có thể tham khảo gói vay của công ty hoặc các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với mức lãi suất từ 7,3 đến 9,9% và tỷ lệ cho vay lên tới 85%. Với nhóm ngân hàng trong nước thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá xe Honda Brio trong cùng phân khúc
Honda Brio đang nằm ở phân khúc hatchback hạng A tại thị trường Việt Nam, cạnh tranh trực tiếp với Hyundai Grand i10, Kia Morning, Toyota Wigo, VinFast Fadil. Trong số này, giá xe Honda Brio bán lẻ đề xuất cao hơn cả.
Cụ thể, giá bán xe Honda Brio dao động từ 418 – 454 triệu đồng cho các phiên bản khác nhau, khởi điểm cao hơn đáng kể trước các đối thủ vốn chỉ trong tầm 300 – 400 triệu đồng như Hyundai Grand i10 (330 – 420 triệu đồng), Toyota Wigo (352 – 385 triệu đồng), Kia Morning (304 – 439 triệu đồng) và VinFast Fadil (359 – 426 triệu đồng). Theo đó, giá xe ô tô Honda Brio lăn bánh cũng cao nhất so với các đối thủ khi lên tới khoảng 521 triệu đồng.
Tổng quan về Honda Brio
Bảng thông số kỹ thuật
Hạng mục | Honda Brio bản G | Honda Brio RS/RS 2 màu |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 3.801 x 1.682 x 1.487 | 3.817 x 1.682 x 1.487 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.405 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 137 | |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 4,6 | |
Trợ lực lái | Điện | |
Hệ thống treo trước/ sau | MacPherson/ giằng xoắn | |
Phanh trước/ sau | Đĩa/ Tang trống | |
Cỡ lốp | 175/65R14 | 185/55R15 |
La-zăng | Hợp kim 14 inch | Hợp kim 15 inch |
Theo những thông số kỹ thuật trên, Honda Brio đang sở hữu kích thước tổng thể lớn hơn Kia Morning, VinFast Faddil và cả Toyota Wigo. Ngang bằng với Hyundai Grand i10 (bản hatchback). Điều này hứa hẹn mang đến một không gian nội thất rộng rãi, thoải mái cho khách hàng.
Ngoại thất của Honda Brio
Hạng mục | Honda Brio bản G | Honda Brio RS/RS 2 màu |
Đèn chiếu gần | Halogen | |
Đèn chiều xa | ||
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn pha tự động | Không | |
Đèn sương mù | Có | |
Cụm đèn sau | Halogen | |
Gương gập điện | Không | Có |
Gương chỉnh điện | Có | |
Sấy gương | Không | |
Gương tích hợp xi nhan | Không | Có |
Gạt mưa phía sau | Có | |
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có |
Đóng mở cốp điện | Có | |
Mở cốp rảnh tay | Không | |
Cửa hít | ||
Ăng ten | Thanh que | |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | |
Ống xả | Đơn |
Giá xe ở mức cao hơn mặt bằng chung nhưng bù lại, Honda Brio 2024 mới có thiết kế ngoại thất hấp dẫn, trẻ trung có phần thể thao hơn các đối thủ, đặc biệt là ở phiên bản RS. Phần đầu xe được kéo dài ra phía trước hơn tạo cảm giác thể thao. Mặt trước của xe gây ấn tượng với chi tiết thanh crom hình cánh chim nối liền với cụm đèn trước.
Hệ thống đèn trên xe vẫn là bóng halogen ở cả đèn chiếu sáng phía trước lẫn đèn hậu phía sau. Xi-nhan báo rẽ trên gương chiếu hậu là loại LED, ngoài ra Brio vẫn có dải đèn LED định vị ban ngày ở mặt trước. Những đường gân dập nổi trên thân xe giúp tổng thể tránh cảm giác đơn điệu khi nhìn từ bên hông. Trên phiên bản RS, xe được trang bị mâm hợp kim 15 inch thiết kế khá đẹp mắt.
Nội thất của Honda Brio
Hạng mục | Honda Brio bản G | Honda Brio RS/RS 2 màu |
Vô lăng bọc da | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Điều chỉnh âm thanh | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh 2 hướng | |
Bảng đồng hồ | Analog | |
Lẫy chuyển số | Không | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | ||
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Nỉ (màu đen) trang trí chỉ cam |
Số chỗ ngồi | 5 | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh cơ | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | ||
Hàng ghế sau | Gập hoàn toàn | |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh cơ 1 vùng |
Hướng tới đối tượng khách hàng là gia đình, đáp ứng nhu cầu sử dụng một cách tối ưu và thực dụng nhất, nội thất của Honda Brio 2024 có không gian ngồi khá rộng rãi, đặc biệt là ở hàng ghế sau. Tuy nhiên, tổng thể bên trong xe vẫn khá cơ bản khi tap-lô được ốp nhựa và ghế vẫn bọc nỉ.
Trên phiên bản RS, khu vực cửa gió điều hòa cùng táp-lô sẽ có thêm một số đường viền kim loại cùng màu với ngoại thất của xe, tăng thêm tính thể thao. Điều hòa trên xe là loại chỉnh cơ 1 vùng, các hàng ghế đều chỉnh cơ, hàng ghế trước được thiết kế có thêm 2 cánh ôm vào phần lưng người ngồi.
Tiện nghi của Honda Brio
Hạng mục | Honda Brio bản G | Honda Brio RS/RS 2 màu |
Chìa khóa thông minh | Không | |
Khởi động nút bấm | ||
Khởi động từ xa | ||
Hệ thống lọc khí | ||
Cửa sổ trời | ||
Cửa gió hàng ghế sau | ||
Sấy hàng ghế trước | ||
Sấy hàng ghế sau | ||
Làm mát hàng ghế trước | ||
Làm mát hàng ghế sau | ||
Nhớ vị trí ghế lái | ||
Chức năng mát-xa | ||
Màn hình giải trí | Tiêu chuẩn | Cảm ứng 6,2 inch |
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 6 loa |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối Bluetooth | ||
Cổng kết nối USB | ||
Đàm thoại rảnh tay | Không | |
Màn hình hiển thị kính lái HUD | ||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Không | Có |
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không | |
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Ghế lái |
Ở khu vực chính giữa tap-lô là màn hình cảm ứng trung tâm kích cỡ 6,2 inch, có khả năng kết nối Apple CarPlay. Đối với người sử dụng điện thoại Android, xe có tính năng kết nối qua Bluetooth hoặc cổng USB. Ngoài ra, xe còn có hệ thống âm thanh 6 loa.
Màu sắc của Honda Brio 2024
Đánh giá chung về Honda Brio
Ưu điểm
- Ngoại thất hiện đại, bắt mắt.
- Nội thất rộng rãi, thoải mái.
- Tiết kiệm nhiên liệu.
Nhược điểm
- Giá xe Honda Brio tương đối cao.
- Hệ thống giảm xóc cứng khiến người ngồi không thực sự dễ chịu.
- Tiếng ồn vọng vào khoang nội thất bên trong khá lớn.
- Vô lăng phản hồi chưa thực sự chính xác.
- Trang bị tiện nghi và an toàn ở mức cơ bản.
Với giá xe Honda Brio lăn bánh khá cao và không thực sự nổi trội hơn những đối thủ về mặt thiết kế, tính năng công nghệ lẫn vận hành, Honda Brio chưa thực sự thuyết phục được khách hàng Việt Nam. Nếu giá xe Honda Brio có thể được điều chỉnh “mềm” hơn trong tương lai thì nó sẽ thu hút được nhiều sự chú ý hơn.