Bảng giá xe máy Honda tiếp tục có sự điều chỉnh cho một số mẫu xe máy, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về giá xe máy Honda trong bài viết dưới đây.
Giá xe máy Honda mới nhất
Honda là thương hiệu ô tô Nhật Bản đã có mặt tại Việt Nam hơn chục năm và dường như đang chiếm lĩnh thị trường xe máy Việt Nam với kiểu dáng đẹp, tiết kiệm nhiên liệu và động cơ bền bỉ phù hợp với đại đa số người tiêu dùng. Hãy sử dụng Việt Nam.
Giá xe máy Honda – Xe số
Giá xe máy Honda – Xe số | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (đồng) |
Giá trượt tạm thời (đồng) |
Honda Wave Alpha phiên bản đặc biệt | 18.790.000 | 23.795.500 |
Honda Wave Alpha phiên bản tiêu chuẩn | 18.190.000 | 23.165.500 |
Blade Tiêu chuẩn | 19.250.000 | 24.278.500 |
Blade đặc biệt | 20.850.000 | 25.958.500 |
Blade thể thao | 22.350.000 | 27.533.500 |
RSX tiêu chuẩn | 22.140.000 | 27.310.500 |
RSX Đặc Biệt | 23.740.000 | 28.950.500 |
RSX thể thao | 25.740.000 | 31.090.500 |
Future 125 FI Tiêu chuẩn | 31.090.000 | 36.710.500 |
Future 125 FI cao cấp | 32.290.000 | 37.970.500 |
Future 125 FI Đặc biệt | 32.790.000 | 38.495.500 |
Super Club Tiêu Chuẩn | 87.890.000 | 94 350 500 |
Super Cub đặc biệt | 88.890.000 | 94 400 500 |
Giá xe máy Honda – Xe tay ga
Giá xe máy Honda – Xe tay ga | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (đồng) |
Giá trượt tạm thời (đồng) |
Vision tiêu chuẩn | 31.690.000 | 37.340.500 |
Vision cao cấp | 33.390.000 | 39.125.500 |
Vision đặc biệt | 34.790.000 | 40,543,000 |
Vision thể thao | 37.090.000 | 43.010.500 |
Honda LEAD Tiêu chuẩn | 40.290.000 | 46.370.500 |
Honda LEAD Cao cấp | 42.490.000 | 48.680.500 |
Honda LEAD Đặc Biệt | 43.590.000 | 49.835.500 |
Air Blade 125 tiêu chuẩn | 42.790.000 | 48.995.500 |
Air Blade 125 đặc biệt | 43.990.000 | 50 255 500 |
Air Blade 160 tiêu chuẩn | 56.690.000 | 63.590.500 |
Air Blade 160 đặc biệt | 57.890.000 | 64.850.500 |
SH mode tiêu chuẩn | 58.190.000 | 65.165.500 |
SH mode cao cấp | 63.290.000 | 70 520 500 |
SH mode đặc biệt | 64.490.000 | 71.780.500 |
SH mode thể thao | 64.990.000 | 72.305.500 |
SH125i tiêu chuẩn | 74.790.000 | 82.595.500 |
SH125i cao cấp | 82.790.000 | 90.995.500 |
SH125i đặc biệt | 83.990.000 | 92.045.500 |
SH125i thể thao | 84.490.000 | 92.780.500 |
SH160i tiêu chuẩn | 91.790.000 | 100 445 500 |
SH160i cao cấp | 99.790.000 | 108.845.500 |
SH160i thể thao | 100.990.000 | 110 105 500 |
SH160i đặc biệt | 101.490.000 | 110 630 500 |
SH350i Cao Cấp | 148.990.000 | 160 505 500 |
SH350i Đặc Biệt | 149.990.000 | 161.555.500 |
SH350i thể thao | 150.490.000 | 162.080.500 |
Giá xe máy Honda – Xe côn tay
Giá xe máy Honda – Xe côn tay | ||
Mẫu xe | Giá đề xuất (đồng) |
Giá trượt tạm thời (đồng) |
Winner X tiêu chuẩn | 46.160.000 | 52.534.000 |
NWinner X Đặc biệt | 50.060.000 | 56.629.000 |
Winner X Thể thao | 50.060.000 | 56.629.000 |
CB150R Streetster | 105.500.000 | 114.300.000 |
CBR150R Tiêu Chuẩn | 72.290.000 | 79.970.500 |
CBR150R Đặc Biệt | 73.290.000 | 81.020.500 |
CBR150R thể thao | 73.790.000 | 81.545.500 |
Theo bảng giá xe máy mới nhất hiện nay, hầu hết các mẫu xe Honda tại đại lý đều có giá bán cao hơn giá niêm yết do các đại lý liên tục điều chỉnh giá, đặc biệt với những mẫu xe “hot” bán nhiều. được các khách hàng như Vision, Air Blade, Lead hay SH săn đón.
Đặc biệt đối với các mẫu xe ga cao cấp dòng SH, tình trạng thao túng giá vẫn còn khá mạnh, nhất là ở các thành phố lớn như Hà Nội hay TP.HCM. HCM.
Mua xe máy Honda trả góp như thế nào?
Để mua xe Honda trả góp tại đại lý, bạn thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Chọn mẫu mã, màu sắc xe Honda bạn muốn mua từ các đại lý, cửa hàng có chương trình mua xe trả góp và thỏa thuận số tiền muốn trả trước khi mua xe trả góp. Tùy theo khả năng tài chính cũng như phương thức trả góp, khách hàng có thể lựa chọn trả trước một số tiền nhất định.
- Bước 2: Sau khi chọn được xe phù hợp, khách hàng có thể lựa chọn các công ty tài chính hoặc ngân hàng liên kết với chương trình trả góp để hoàn tất thủ tục mua xe trả góp Honda.
- Bước 3: Nộp các giấy tờ cần thiết cho đơn vị cho vay mua xe trả góp để tiến hành làm hồ sơ mua xe trả góp.
- Bước 4: Sau khi hoàn thiện hồ sơ, đại diện công ty tài chính và ngân hàng sẽ tiếp nhận và xét duyệt hồ sơ vay trả góp. Hồ sơ được xét duyệt nhanh hay chậm, được xét duyệt hay không sẽ phụ thuộc vào thu nhập của khách hàng và lịch sử tín dụng được lưu trữ trong hồ sơ và hệ thống tín dụng của nhà nước.
- Bước 5: Sau khi được ngân hàng hoặc công ty tài chính duyệt hồ sơ, khách hàng sẽ ký hợp đồng mua xe trả góp, thanh toán trước một phần số tiền đã thỏa thuận trước đó và nhận xe.
Các mẫu xe Honda nổi tiếng tại Việt Nam
Honda Vision
Với phong cách thiết kế nhỏ gọn, phù hợp với đô thị, Honda Vision là một trong những sự lựa chọn ưa thích của nhiều khách hàng, đặc biệt là khách hàng nữ.
Honda Vision có kích thước tổng thể 1.863 x 686 x 1.088 mm, chiều cao yên chỉ 750 mm và trọng lượng xe 96 kg. Honda Vision có ngoại hình nhỏ gọn, trọng lượng nhẹ nên rất phù hợp với phái đẹp. Không chỉ có thiết kế nhỏ gọn, Honda Vision còn nổi tiếng với khả năng tiết kiệm nhiên liệu. Theo thông số được Honda Việt Nam công bố, mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Vision chỉ ở mức 1,87 lít/100 km.
Hiện nay, Honda Vision là mẫu xe bán chạy nhất của Honda với doanh số tháng chiếm 24-26% doanh số của Honda. Giá xe Honda Vision hiện được niêm yết trong khoảng 31,69 – 37,09 triệu đồng.
Honda Wave Alpha
Sau Vision, Honda Wave Alpha là mẫu xe bán chạy thứ 2 của Honda với doanh số tháng chiếm hơn 20% doanh số Honda Việt Nam. Hiện giá xe Honda Wave Alpha được niêm yết ở mức 18,79 triệu đồng, rẻ nhất trong số các mẫu xe máy Honda tại thị trường Việt Nam.
Honda Wave Alpha chỉ nặng 97 kg, có thiết kế đơn giản và thông dụng, trang bị vành nan hoa và phanh cơ truyền thống. Với thiết kế ngoại hình đơn giản và thông dụng, Honda Wave Alpha phù hợp với mọi đối tượng khách hàng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu đi lại của phương tiện cá nhân.
Phiên bản Honda Wave Alpha có 4 tùy chọn màu sắc gồm xanh đậm, trắng, đỏ, đen và xanh.
Honda SH mode
Trong số các mẫu xe Honda, SH mode là một trong những cái tên được ưa chuộng nhất. Nếu Honda SH 125/160 được coi là dòng xe tay ga cao cấp dành cho nam giới thì Honda SH Mode là phiên bản nhỏ gọn và nhẹ nhàng hơn dành cho những người có vóc dáng yếu hơn.
Ở phiên bản mới ra mắt, Honda SH Mode sẽ được bán ra thị trường với 4 phiên bản: tiêu chuẩn, cao cấp, đặc biệt và thể thao. Giá xe Honda SH Mode cho 4 phiên bản này lần lượt là 58,19 triệu đồng, 63,729 triệu đồng, 64,49 triệu đồng và 64,99 triệu đồng.
Những nâng cấp đáng chú ý trên Honda SH Mode bao gồm mặt nạ trước có thiết kế lấy cảm hứng từ vòng cổ thời trang, hệ thống đèn pha LED, chìa khóa thông minh, hộc đựng đồ có cổng sạc USB, phanh CBS. hoặc động cơ ABS và eSP+ cải tiến.
Honda Lead
Honda Lead nhiều năm qua được coi là mẫu xe ga “quốc dân” dành cho phái nữ nhờ thiết kế nữ tính cùng vô số trang bị tiện dụng, rất phù hợp với nhu cầu của phái đẹp.
Cụ thể, cốp xe rất rộng với dung tích lên tới 37 lít, đủ để đựng các phụ kiện như túi xách, kem chống nắng, mũ bảo hiểm, kính, găng tay và nhiều đồ dùng hàng ngày mà chị em thường xuyên mang theo. rời đi. Các tiện nghi khác trên Honda Lead bao gồm Smart Key, hộc chứa đồ phía trước, nắp bình xăng tiện lợi và động cơ eSP tiết kiệm nhiên liệu.
Honda Lead được bán ra thị trường Việt Nam với 3 phiên bản: Tiêu chuẩn, Cao cấp và Đặc biệt. Giá xe Honda Lead cho mỗi phiên bản lần lượt là 40,29 triệu, 42,49 triệu và 43,590 triệu đồng.
Honda Winner
Honda Winner có xinhan được bố trí 2 bên yếm xe giống như các mẫu mô tô phân khối lớn. Những trang bị mới của xe bao gồm cụm đồng hồ kỹ thuật số hoàn toàn mới, ống xả cỡ lớn kiểu dáng thể thao, hệ thống chống bó cứng phanh ABS và động cơ DOHC xi-lanh đơn mạnh mẽ, dung tích 150 cc.
Hiện tại, xe có 3 phiên bản gồm Standard, Sport và Special. Giá xe Honda Winner X dao động từ 46 đến 50 triệu đồng. Tuy nhiên, hiện tại các đại lý Honda đang bán Honda Winner
Bài viết trên đã tổng hợp bảng giá xe máy Honda bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những thông tin trên bạn sẽ mua được chiếc xe phù hợp nhất với túi tiền của mình.