Trong phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam, Nissan X-Trail là cái tên đáng gờm và khá có khả năng cạnh tranh với các đối thủ như Honda CR-V, Mitsubishi Outlander, Mazda CX-5. Nissan X-Trail ghi điểm nhờ khả năng vận hành chắc chắn và trang bị đỉnh cao.
Từ tháng 9/2018, hãng xe Nhật Bản quyết định giới thiệu X-Trail V-Series dành riêng cho thị trường Việt Nam với nhiều thay đổi ở thiết kế ngoại thất và trang bị tiện nghi. Vậy giá xe Nissan X-Trail là bao nhiêu? Có thay đổi gì so với tháng trước không? Mời bạn đọc cùng chúng tôi tóm tắt sau để tìm hiểu nhé.
Danh sách và giá bán Nissan X-Trail
Nissan X-Trail được phân phối tại thị trường Việt Nam với 3 phiên bản gồm X-Trail SL 2WD và X-Trail SV 4WD, giá niêm yết lần lượt là 913 triệu và 993 triệu đồng. Như vậy, so với tháng trước, giá xe không có gì thay đổi chút nào.
Dưới đây là chi tiết bảng giá Nissan X Trail 2024 mới nhất tính đến thời điểm hiện tại.
Phiên bản xe | Động cơ – Hộp số | Giá xe | Giá lăn bánh tại Hà Nội | ||
Hà Nội | TPHCM | Các tỉnh thành khác | |||
2.0 SL 2WD | 2.0L CVT | 913.000.000 | 1.044.940.000 | 1.026.680.000 | 1.007.680.700 |
2.5 SV 4WD | 2.5L – CVT | 993.000.000 | 1.134.540.000 | 1.114.680.000 | 1.095.680.700 |
Bảng giá Nissan X Trail từng phiên bản (Đơn vị: Đồng)
Nissan X-Trail có khuyến mãi gì trong tháng này?
Để biết thông tin chi tiết về khuyến mãi, các chương trình ưu đãi và chính sách giảm giá X-Trail 2024 dành cho các dòng xe 5 chỗ Nissan khác, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp trên toàn quốc.
Mua xe Nissan X-Trail trả góp
Khách hàng có nhu cầu mua Nissan X-Trail trả góp có thể chuyển sang gói tài chính của công ty hoặc đại lý với ưu đãi hấp dẫn và lãi suất cạnh tranh. Ngoài ra còn có các khoản vay từ các ngân hàng lớn tại Việt Nam, với lãi suất dao động từ 7,3 – 9,9% và lãi suất cho vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời hạn cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá Nissan X-Trail cùng phân khúc
Trong phân khúc SUV 7 chỗ, Nissan X-Trail có nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Honda CR-V và Mazda CX-5.
Giá xe Nissan X Trail mới nhất niêm yết 913 triệu đồng cho phiên bản 2.0 SL 2WD, trong khi bản 5 có giá là bản tiêu chuẩn với giá bán 839 đồng. Riêng CR-V có giá 998 tỷ đồng là cao hơn đắt. hơn X-Trail.
Ở chiều ngược lại, Nissan phiên bản 2.5 SV 4WD rẻ hơn Tucson dầu đặc biệt (1,03 triệu đồng), Mitsubishi Outlander Premium được chào bán với giá 1,058 triệu đồng, Honda CR-V LSE là 1,138 triệu đồng và cuối cùng là Mazda CX-5 được niêm yết 1,059 tỷ đồng.
Tổng quan về xe X-Trail
Thông số kỹ thuật Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.640 x 1.820 x 1.715 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.705 | |
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 1.636/ 2.200 | 1.636/ 2.130 |
Khoảng sáng gầm (mm) | 210 | |
Phanh trước – sau | Đĩa/ Đĩa | |
Hệ thống lái | Trợ lực điện | |
Kích thước lốp trước – sau | 225/60R18 | |
La-zăng (inch) | Hợp kim nhôm 18 inch |
Kích thước ghế Nissan X-Trail (5+2) Dài x Rộng x Cao lần lượt là 4.640 x 1.820 x 1.715 (mm). Khoảng sáng gầm xe đạt 210 mm và chiều dài cơ sở đạt 2.705 mm. Những con số trên cho thấy Nissan X-Trail có chiều dài cơ sở dài nhất so với bất kỳ đối thủ nào. Điều này giúp X-Trail có không gian nội thất rộng rãi, đồng thời giúp xe di chuyển dễ dàng qua các địa hình khó.
Thiết kế ngoại thất của Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Đèn chiếu gần | LED | |
Đèn chiều xa | ||
Đèn LED ban ngày | Có | |
Đèn pha tự động cân bằng góc chiếu | ||
Đèn sương mù | ||
Đèn báo phanh trên cao | ||
Cụm đèn sau | LED | |
Gương gập điện | Có | |
Gương chỉnh điện | ||
Sấy gương | ||
Gương tích hợp xi nhan | ||
Gạt mưa phía sau | ||
Gạt mưa tự động | ||
Đóng mở cốp điện | ||
Đóng mở cốp rảnh tay | Không | Có |
Giá nóc | ||
Cửa sổ trời | Có | |
Ăng ten | Thanh que | |
Tay nắm cửa | Mạ crom |
Đầu xe Nissan X-Trail V-Series có thiết kế hình chữ X đặc trưng. Khu vực cản trước được thiết kế lại với các viền tối màu và viền chrome nối liền đèn sương mù tạo vẻ thể thao và rõ nét hơn, giúp xe trông bớt thô và nghiêm túc hơn. Ngoài ra, vô lăng hay cụm đèn pha hình chữ V, tích hợp đèn LED hình móc câu vẫn được giữ nguyên. La-zăng hợp kim 18 inch có thiết kế đa chấu chắc chắn.
Làm tròn phần hông của Nissan Gương chiếu hậu cùng màu thân xe, có tính năng gập/điều chỉnh điện/sưởi và được tích hợp một số đèn báo rẽ LED.
Đuôi xe được thiết kế với các cạnh bo tròn lớn cùng các chi tiết sắc nét như đèn hậu LED, cánh lướt gió cao tích hợp đèn phanh, tay nắm cửa mạ chrome dày dặn cùng các đường gân kéo dài theo chiều ngang bên dưới tên xe và tên phiên bản. Cản sau của xe được bổ sung thêm ốp nhựa tối màu và tay nắm cửa sau được đặt thấp và tách biệt khỏi vị trí biển số giúp việc mở cốp sau thuận tiện hơn.
Thiết kế đuôi xe Nissan X-Trail V-Series
Màu sắc ngoại thất Nissan X-Trail
Nissan X-Trail màu bạch kim
Nissan X-Trail màu trắng
Nissan X-Trail màu đen
Nissan X-Trail màu xanh ô liu
Nissan X-Trail màu cam
Thiết kế nội thất Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Vô lăng bọc da | Có | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh 4 hướng | |
Màn hình hiển thị đa thông tin | TFT 5 inch | |
Chất liệu ghế | Da | |
Số chỗ ngồi | 7 | |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng với chức năng hỗ trợ xương sống theo nghiên cứu của cơ quan hàng không vũ trụ Mỹ (NASA) | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh điện 4 hướng | |
Hàng ghế sau | Gập 40:20:40 | |
Hàng ghế thứ 3 | Gập 50:50 |
Nội thất xe được bọc da cao cấp, tăng sức cạnh tranh của Nissan X-Trail 2024 với các đối thủ cùng phân khúc. Ngoài ra, X-Trail còn có 3 hàng ghế cũng là ưu điểm lớn so với Hyundai Tucson hay Mazda CX-5.
Xe nổi bật với vô-lăng bọc da D-Cut thể thao tích hợp các nút bấm chức năng. Cột lái có thể điều chỉnh 4 hướng tùy theo ý muốn của chủ xe. Đồng hồ hiển thị của xe có hai cụm vòng tua/tốc độ mạ crôm, ở giữa là màn hình LCD 5 inch hiển thị đầy đủ các thông tin cần thiết của người lái.
Thiết kế nội thất Nissan X-Trail
Ghế lái không trọng lực hỗ trợ cột sống với đệm tựa lưng điều chỉnh 6 hướng và 2 hướng, ghế hành khách chỉnh điện 4 hướng giúp người lái và hành khách thoải mái trên những chặng đường dài. Hàng ghế giữa có khoảng để chân khá rộng rãi và khoảng không trên đầu rộng rãi. Hàng ghế sau cũng là phương án dự phòng cho những chuyến đi ngắn ngày 7 người vì không gian ở hàng ghế này không đủ và do đó hành khách ngồi ở hàng ghế này sẽ khá khó chịu.
Tiện nghi của Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Khởi động nút bấm | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | |
Hệ thống lọc khí | Có | |
Cửa gió hàng ghế sau | ||
Sấy hàng ghế trước | Không | |
Sấy hàng ghế sau | ||
Làm mát hàng ghế trước | ||
Làm mát hàng ghế sau | ||
Nhớ vị trí ghế lái | ||
Chức năng mát-xa | ||
Màn hình giải trí | Màn hình màu 6.5 inch | |
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |
Cổng kết nối AUX | Có | |
Cổng kết nối Bluetooth | ||
Cổng kết nối USB | ||
Đàm thoại rảnh tay | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | |
Gương chiếu hậu trong | Tự động chống lóa | |
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Bàn cảm ứng | |
Rèm che nắng cửa sau | Không | |
Rèm che nắng kính sau | ||
Cổng sạc | Có | |
Sạc không dây | Không | |
Phanh tay tự động | ||
Kính cách âm 2 lớp | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Nissan X-Trail có hệ thống thông tin giải trí được phát triển trên hệ điều hành Android, có giao diện tiếng Việt kèm theo dẫn đường. Ngoài ra, hãng còn tích hợp kết nối Radio/MP3, USB/AUX/Bluetooth và màn hình cảm ứng 6,5 inch.
Tất cả các mẫu xe Nissan X-Trail mới nhất sẽ được trang bị hệ thống âm thanh 6 loa, hệ thống điều hòa tự động độc lập hai vùng có chức năng lọc bụi tiên tiến kết hợp với cửa gió phía sau đảm bảo cabin luôn sạch sẽ, thông thoáng và sạch sẽ thoải mái dưới thời tiết khắc nghiệt nhất.
Thiết kế ghế Nissan X-Trail
Động cơ Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Kiểu dáng động cơ | MR20 DOHC | QR25 DOHC |
Số xi lanh | 4 | |
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 142/6.000 | 169/6.000 |
Momen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 200/4.400 | 233/4.000 |
Hộp số | CVT | |
Hệ truyền động | 2WD | 4WD |
Đa chế độ lái | Có | |
Chế độ lái tiết kiệm |
Tại Việt Nam, Nissan X-Trail có 2 tùy chọn động cơ khác nhau. Đầu tiên là động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2.0 lít, công suất tối đa 142 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.400 vòng/phút. Thứ hai là động cơ xăng 4 xi-lanh, dung tích 2,5 lít, sản sinh công suất tối đa 169 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 233 Nm tại 4.000 vòng/phút. Sức mạnh được truyền tới các bánh thông qua hộp số vô cấp CVT và hệ dẫn động 1 hoặc 2 bánh tùy chọn.
Động cơ Nissan X-Trail
Trang bị an toàn Nissan X-Trail
Hạng mục | 2.0L SL 2WD | 2.5L SV 4WD |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||
Phân phối lực phanh điện tử | ||
Khởi hành ngang dốc | ||
Cân bằng điện tử | ||
Hỗ trợ đổ đèo | Không | Có |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | |
Cảnh báo điểm mù | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | ||
Hệ thống phanh chủ động hạn chế trượt bánh | Có | |
Hệ thống kiểm soát lái chủ động | ||
Hệ thống kiểm soát phanh động cơ chủ động | ||
Hệ thống kiểm soát vào cua chủ động | ||
Camera 360 độ | Không | Có |
Camera lùi | Có | Không |
Hệ thống định vị (AVN) | Có | |
Túi khí | 4 | 6 |
Tất cả các phiên bản Nissan X-Trail đều được trang bị các tính năng an toàn như: Hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống kiểm soát cân bằng động VDC, hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống phanh chống trượt bánh chủ động, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EDB, hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, HAS hệ thống khởi hành ngang dốc, camera lùi, hệ thống túi khí, hệ thống chống trộm.
Một số tính năng mới đáng chú ý của phiên bản V-Series bao gồm màn hình hiển thị mới, bổ sung cảnh báo điểm mù, cảm biến lùi và nút gạt chân phát sáng logo Nissan. Đáng chú ý nhất là tính năng cảnh báo điểm mù trên Nissan X-Trail V-Series 2024, do trang bị này xuất hiện trước Mazda CX-5 nhưng chức năng mới tích hợp trên X-Trail lại không có do chưa được tích hợp tiện lợi với gương bên ngoài như bình thường.
Đánh giá ưu nhược điểm Nissan X-Trail
Ưu điểm
- Ngoại thất cao cấp với full LED cho đèn xe
- Trang thiết bị hiện đại
- Nội thất có nhiều tiện nghi hiện đại
- Vô lăng tích hợp nhiều nút điều khiển giải trí, gọi điện thoại rảnh tay và điều khiển hành trình.
- Hàng ghế trước được thiết kế lưng tựa thể thao, tích hợp chỉnh điện.
- Vận hành ổn định kết hợp với chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu.
- Xe vào cua ổn định ở tốc độ cao với khung gầm chắc chắn.
- Được trang bị đầy đủ các tính năng an toàn tiêu chuẩn như ABS, EBD, BA,… camera 360 giúp người lái căn chỉnh phía trước và phía sau dễ dàng.
Nhược điểm
- Bảng điều khiển trung tâm vẫn chưa được tùy chỉnh.
- Hàng ghế thứ 3 chỉ phù hợp cho trẻ nhỏ, có chiều cao dưới 1,5 m.
- Cột chữ A có kích thước lớn, hạn chế tầm nhìn của người lái.
- Khả năng cách âm tương đối chưa tốt lắm.
- Không có cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Nissan X-Trail 2024 là mẫu xe có mức giá linh hoạt 900 triệu, gần 1 tỷ đồng cho 2 phiên bản tại thị trường Việt Nam. Nó có nhiều ưu điểm hơn nhược điểm và là sự lựa chọn phù hợp cho xu hướng hiện đại và thực dụng. Giá xe Nissan X-Trail cũng cạnh tranh với các đối thủ nặng ký.