Chúng tôi gửi đến quý độc giả cập nhật giá xe Subaru Forester mới nhất cùng với một số thông tin cơ bản về thiết kế, động cơ của xe để tham khảo.
Sau khi khánh thành nhà máy lắp ráp mới của thương hiệu Subaru tại Thái Lan, Forester dành cho thị trường Việt Nam sẽ không còn được nhập khẩu từ Nhật Bản như trước. Thay vào đó, Subaru Forester tại Việt Nam sẽ có xuất xứ từ Thái Lan để được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.
Bảng giá niêm yết các phiên bản Subaru Forester
Theo bảng Giá xe Subaru tại thị trường Việt Nam, Forester được chào bán tại mức khởi điểm từ 969 triệu đồng. Cụ thể, giá niêm yết và trên đường của từng phiên bản Subaru Forester 2024 như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Subaru Forester 2.0 i-L | 969.000.000 | 1.107.660.700 | 1.088.280.700 | 1.069.280.700 |
Subaru Forester 2.0 i-L EyeSight | 1.099.000.000 | 1.253.260.700 | 1.231.280.700 | 1.212.280.700 |
Subaru Forester 2.0 i-S EyeSight | 1.199.000.000 | 1.365.260.700 | 1.341.280.700 | 1.322.280.700 |
Bảng giá xe Subaru mới nhất hôm nay (đơn vị: VNĐ)
Khuyến mãi Subaru Forester
Vào tháng 8/2024, phiên bản Subaru Forester iL tiêu chuẩn sẽ được miễn phí trước bạ 100% với giá trị 117 triệu đồng và 3 năm bảo hiểm tương đương 29 triệu đồng. Trong khi đó, phiên bản iL EyeSight giảm 100% phí trước bạ nhưng có giá trị 132 triệu đồng. Ngoài ra còn được tặng gói bảo hiểm 3 năm trị giá 33 triệu đồng và bộ phụ kiện nâng cấp trị giá 23,5 triệu đồng. Bộ phụ kiện này bao gồm 1 bộ đóng mở cốp tự động trị giá 20 triệu đồng và 1 bộ gập gương tự động trị giá 3,5 triệu đồng. Tuy nhiên, ưu đãi này chỉ dành cho Subaru Forester iL EyeSight sản xuất năm 2022. Bộ quà tặng phụ kiện không có giá trị quy đổi thành tiền mặt. Riêng Subaru Forester iS EyeSight được hỗ trợ 100% phí trước bạ với giá trị 144 triệu đồng và bảo hiểm 3 năm tương đương 36 triệu đồng.
Để hiểu rõ hơn thông tin chi tiết về chương trình khuyến mãi trong tháng này cũng như giá xe Subaru tại Việt Nam sau giảm giá , khách hàng có thể liên hệ trực tiếp với các đại lý xe Subaru trên toàn quốc.
Mua xe Subaru Forester trả góp
Nếu có nhu cầu mua xe Subaru Forester trả góp, bạn có thể tham khảo gói vay của đại lý hoặc các chương trình hỗ trợ của ngân hàng với lãi suất từ 7,3 – 9,9% và tỷ lệ vay lên tới 85%. Với các tập đoàn ngân hàng trong nước, thời gian cho vay có thể lên tới 8 năm.
So sánh giá xe Subaru Forester cùng phân khúc
Nằm trong phân khúc crossover SUV hạng C, Subaru Forester hiện có các đối thủ chính như Mazda CX-5 (839 triệu – 1,059 tỷ đồng) và Honda CR-V (998 triệu đồng đến 1,138 tỷ đồng). Với mức giá xe Subaru Forester hiện tại dao động từ 969 triệu đồng đến gần 1,2 tỷ đồng, rõ ràng là cao hơn đáng kể so với 2 đối thủ tại Nhật Bản. Ngay cả khi so sánh với các phiên bản đầu bảng CR-V và CX-5 thì Forester vẫn đắt hơn một chút.
Thông tin xe Subaru Forester
Thông số kỹ thuật chung Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.625 x 1.815 x 1.730 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.670 | ||
Trọng lượng (kg) | 1.533 | 1.545 | |
Bán kính quay đầu (m) | 5,4 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 220 | ||
Hệ thống treo trước – sau | MacPherson – Thanh đòn kép | ||
Phanh trước – sau | Đĩa tản nhiệt | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||
Kích thước lốp trước – sau | 225/ 60R17 | 225/ 55R18 | |
La-zăng (inch) | Mâm hợp kim nhôm 17 inch | Mâm hợp kim nhôm 18 inch |
Tất cả các phiên bản của Subaru Forester đều có kích thước LxWxH lần lượt là 4.625 x 1.815 x 1.730 mm, chiều dài cơ sở 2.670 mm. Sự chênh lệch giá chỉ dựa trên sự khác biệt về tiện nghi và tính năng an toàn.
Trang bị ngoại thất của Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight | |
Đèn chiếu gần | LED | |||
Đèn chiều xa | ||||
Đèn LED ban ngày | Có | |||
Rửa đèn pha tự động | Kiểu pop-up | |||
Đèn pha tự động thay đổi tầm cao | Không | Có | ||
Đèn pha liếc theo góc lái SRH | Không | Có | ||
Đèn sương mù trước | Halogen | LED | ||
Đèn sương mù sau | Có | |||
Cụm đèn sau | LED | |||
Sấy gương | Không | Có | ||
Gương gập điện | Có | |||
Gương chỉnh điện | ||||
Gương tích hợp xi nhan | ||||
Gạt mưa phía sau | ||||
Gạt mưa tự động | Có | |||
Đóng mở cốp điện | Không | Có | ||
Mở cốp rảnh tay | Không | |||
Cửa hít | ||||
Ăng ten | Vây cá | |||
Tay nắm cửa | Mạ Chrome | |||
Ống xả | Đơn |
Subaru Forester 2024 được trang bị lưới tản nhiệt hình lục giác lớn hơn với các chi tiết chrome tối màu mới. Cụm đèn pha sắc nét hơn và tạo hiệu ứng không gian 3 chiều. Dải đèn LED định vị ban ngày hình chữ “C” bên trong cụm đèn pha vẫn giữ nguyên thiết kế.
Trong khi đó, cản trước mới với tấm ốp gầm dày màu bạc bên dưới. Ở hai góc cản trước còn có hốc đèn sương mù mới với 3 nan chrome trang trí.
Thiết kế đầu xe Subaru Forester mới nhất
Nhìn từ bên hông, Subaru Forester trông dài và khá bệ vệ với vòm bánh xe nhựa đen cùng khoảng sáng gầm cao, vành hợp kim mới đường kính 18 inch, thiết kế 5 chấu kép và sơn 2 màu độc đáo. Giúp sức khỏe tổng thể và thể thao.
Phần đuôi xe được thiết kế hài hòa với đèn hậu cỡ lớn và bậc cửa sau nhô hẳn về phía sau tạo cảm giác nam tính, mạnh mẽ.
Cận cảnh thiết kế Subaru Forester mới nhất
Subaru Forester có 7 màu sơn ngoại thất tùy chọn gồm nâu đồng, xanh rêu, xám bạc, trắng ngọc trai, bạc, đen và xanh da trời. Riêng ba màu nâu đồng, xanh rêu và xám bạc đều là màu sơn mới.
Trang bị nội thất của Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight | |
Vô lăng bọc da | Có | |||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | |||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | |||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Điều chỉnh được tầm lái, độ nghiêng | |||
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số | |||
Lẫy chuyển số | Có | |||
Màn hình hiển thị đa thông tin | ||||
Chất liệu ghế | Da | |||
Số chỗ ngồi | 5 | |||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | ||||
Hàng ghế sau | Gập 60:40 | |||
Hệ thống bàn đạp ốp nhôm | Không | Có |
Thiết kế nội thất của Subaru Forester mang đến cái nhìn hiện đại. Vô-lăng đa chức năng có thể điều chỉnh 3 hướng, bọc da và tích hợp các nút bấm giúp người lái sử dụng thuận tiện. Toàn bộ ghế trên tất cả các phiên bản đều được bọc da cao cấp, chỉnh điện 8 hướng và hàng ghế sau gập 60:40, tựa tay hàng ghế sau có hộc đựng ly tiện lợi.
Nội thất của Subaru Forester
Trang bị tiện nghi của Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight | |
Chìa khóa thông minh | Có | |||
Khởi động nút bấm | ||||
Khởi động từ xa | Không | |||
Hệ thống điều hòa | Tự động, 2 vùng độc lập | |||
Hệ thống lọc khí | Có | |||
Cửa sổ trời | Không | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | |||
Sấy hàng ghế trước | Không | |||
Sấy hàng ghế sau | ||||
Làm mát hàng ghế trước | ||||
Làm mát hàng ghế sau | ||||
Nhớ vị trí ghế lái | ||||
Chức năng mát-xa | ||||
Màn hình giải trí | 8 inch | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | |||
Cổng kết nối AUX | Có | |||
Cổng kết nối Bluetooth | ||||
Cổng kết nối USB | ||||
Đàm thoại rảnh tay | ||||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | |||
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | |||
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | ||||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | ||||
Rèm che nắng cửa sau | Không | |||
Rèm che nắng kính sau | ||||
Sạc không dây | ||||
Cổng sạc | Có | |||
Phanh tay điện tử | Có | |||
Giữ phanh tự động | Có | |||
Kính cách âm 2 lớp | Không | |||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Subaru Forester được trang bị nhiều công nghệ hiện đại như màn hình giải trí trung tâm 8 inch kết nối Apple Carplay/Android Auto, phanh tay điện tử, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, cửa ra vào. Thông gió hàng ghế sau, hệ thống âm thanh 6 loa,…
Động cơ của Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-L EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight | |
Kiểu dáng động cơ | Động cơ xăng Boxer, DOHC 16V | |||
Số xi-lanh | 4 xi-lanh thẳng hàng | |||
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.995 | |||
Công nghệ động cơ | Phun nhiên liệu trực tiếp | |||
Loại nhiên liệu | Xăng | |||
Công suất tối đa (Ps/rpm) | 156/6.000 | |||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 196/6.000 | |||
Hộp số | Vô cấp (CVT) với 7 cấp số ảo | |||
Hệ truyền động | 4 bánh toàn thời gian đối xứng (S-AWD) | |||
Đa chế độ lái | X-MODE | |||
Chế độ chạy địa hình | Không |
Subaru Forester bán tại Việt Nam với cả 3 phiên bản đều sử dụng động cơ xăng hút khí tự nhiên, dung tích 2.0L, 4 xi-lanh, sản sinh công suất tối đa 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút. Mô-men xoắn cực đại 196 Nm tại 6.000 vòng/phút. Trang bị hộp số tự động Lineartronic CVT, kết hợp hệ dẫn động 4 bánh toàn thời gian.
Trang bị an toàn của Subaru Forester
Hạng mục | Forester 2.0i-L | Forester 2.0i-S EyeSight | Forester 2.0i-S EyeSight | |
Chống bó cứng phanh | Có | |||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ||||
Phân phối lực phanh điện tử | ||||
Khởi hành ngang dốc | ||||
Cân bằng điện tử | ||||
Hỗ trợ đổ đèo | ||||
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | ||
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Thích ứng ACC | ||
Cảnh báo xe chạy ngang phía sau | Không | Có | ||
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | |||
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Không | |||
Cảm biến trước | Không | |||
Cảm biến sau | Có | |||
Camera 360 độ | Không | Có | ||
Camera lùi | Có | Không | ||
Công nghệ hỗ trợ người lái hoàn toàn mới “EyeSight” | Không | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Hàng ghế trước | |||
Túi khí | 7 |
Trong phân khúc SUV, Subaru Forester sở hữu nhiều công nghệ an toàn tiên tiến nhất. Điểm nhấn đáng chú ý nằm ở gói công nghệ an toàn chủ động EyeSight 4.0 mới, gồm 9 tính năng. Sở hữu camera nổi tiên tiến, EyeSight 4.0 mang đến 3 tính năng an toàn mới cho xe gồm hệ thống lái khẩn cấp tự động, hệ thống định tâm làn đường và hỗ trợ giữ làn đường. Đặc biệt, tính năng lái tự động khẩn cấp được tích hợp hệ thống phanh chống va chạm và hệ thống kiểm soát hành trình thích ứng.
Đánh giá xe Subaru Forester
Ưu điểm
- Khu vực để hành lý và chỗ ngồi rộng rãi.
- Vận hành tiết kiệm nhiên liệu.
- Hệ dẫn động 4 bánh AWD là trang bị tiêu chuẩn.
- An toàn va chạm ấn tượng
- Nội thất chất lượng cao.
- Ngồi lái xe thoải mái.
Nhược điểm
- Động cơ vẫn chưa mạnh.
- Hộp số CVT không nhạy lắm.
- Tiếng ồn của gió ở tốc độ cao.
Là một trong những mẫu crossover hạng C tốt nhất phân khúc, Subaru Forester có nhiều ưu điểm hấp dẫn hơn là nhược điểm. Giờ đây với mức giá xe Subaru Forester ngày càng hợp lý hơn, đây chắc chắn là sự lựa chọn đáng cân nhắc của người tiêu dùng Việt Nam.