Toyota Corolla Altis được giới thiệu lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1966. Trải qua nhiều cải tiến, hiện nay Corolla Altis có ngoại hình hấp dẫn, chất lượng được đánh giá cao, khả năng vận hành mạnh mẽ, tiết kiệm nhiên liệu. Đây cũng là sản phẩm rất được ưa chuộng của Toyota, được sản xuất tại 16 quốc gia và bán ra tại 154 quốc gia.
Tại Việt Nam, Corolla Altis đã có hơn 20 năm phát triển và chinh phục được cả những khách hàng khó tính nhất. Doanh số bán xe Altis luôn ổn định trong những năm gần đây, tính đến cuối năm 2021, tổng cộng 1.954 chiếc đã được giao đến tay khách hàng.
Ngày 9/3/2022, Toyota Việt Nam chính thức giới thiệu Toyota Corolla Altis mới. Ở thế hệ thứ 12 này, Corolla Altis mang đến nhiều điều thú vị hơn cho khách hàng, từ thiết kế ngoại thất cho đến tính năng công nghệ và đặc biệt có sự góp mặt của phiên bản 1.8HEV Hybrid hoàn toàn mới. Giá xe Toyota Corolla Altis và thông tin mới nhất trong tháng này sẽ được chúng tôi cập nhật trong bài viết dưới đây.
Giá xe Corolla Altis Được đánh giá là phù hợp với mức thu nhập của đại đa số người dân Việt Nam, nay đã được điều chỉnh để mang lại sự tối ưu cho khách hàng.
Hiện tại, trên bảng giá Toyota Corolla Altis có thêm phiên bản 1.8HVE, nâng số phiên bản lên 3. Như vậy, Toyota Corolla Altis được bán ra với 3 phiên bản gồm 1.8G, 1.8V và 1.8HEV với giá bán lẻ như nhau . khởi điểm từ 725 triệu đồng và cao nhất lên tới 870 triệu đồng. Riêng với tùy chọn ngoại thất màu trắng ngọc trai, người dùng vẫn phải chi thêm 8 triệu đồng.
Tính đến thời điểm này, bảng giá Toyota Corolla Altis mới nhất được Tinxe.vn cập nhật như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP.HCM | Các tỉnh thành khác | ||
Toyota Corolla Altis 1.8G | 725.000.000 | 834.380.700 | 819.880.700 | 800.880.700 |
Toyota Corolla Altis 1.8V | 780.000.000 | 895.980.700 | 880.380.700 | 861.380.700 |
Toyota Corolla Altis 1.8HEV | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 | 960.380.700 |
Bảng giá niêm yết và giá lăn bánh các phiên bản Corolla Altis tại một số tỉnh thành lớn. (Đơn vị: VNĐ)
Khuyến mãi xe Toyota Corolla Altis
Toyota Việt Nam tiếp tục triển khai chương trình khuyến mãi “Gói gia hạn bảo hành 2 năm hoặc 50.000 km” (tùy điều kiện nào đến trước) dành cho khách hàng mua Toyota Corolla Altis đến ngày 31/12/2024. Chương trình áp dụng cho tất cả các phiên bản, thông tin cụ thể như sau :
Phiên bản | Bộ phận | Thời gian bảo hành tiêu chuẩn | Thời gian bảo hành được khuyến mại thêm | Tổng thời gian bảo hành |
Corolla Altis 1.8G và 1.8V | Tất cả các bộ phận | 3 năm/100.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) | 2 năm/50.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) | 5 năm/150.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) |
Corolla Altis 1.8HEV | Ắc quy Hybrid | 4 năm/50.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) | 7 năm/150.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) | |
Các bộ phận khác | 2 năm/50.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) | 5 năm/150.000 km (tùy thuộc điều kiện nào đến trước) |
So sánh giá xe cùng phân khúc với Toyota Corolla Altis
Thuộc phân khúc sedan hạng C tại Việt Nam, Toyota Corolla Altis phải đối mặt với nhiều đối thủ như Honda Civic, Mazda3 hay Hyundai Elantra. Giá xe Toyota Corolla Altis nằm ở mức tầm trung và không chênh lệch quá nhiều so với những cái tên kể trên.
Cụ thể, giá niêm yết của Altis 725 – 870 triệu đồng cao hơn hầu hết các phiên bản Elantra (580 – 769 triệu đồng) và Mazda 3 Sedan (579 – 729 triệu đồng), và ngang bằng Honda Civic về giá. 730 – 870 triệu đồng.
Thông tin xe Toyota Corolla Altis
Thông số kỹ thuật chung Toyota Corolla Altis
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Kích thước tổng thể (mm) | 4.630 x 1.780 x 1.435 | 4.630 x 1.780 x 1.455 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 1.265/1.670 | ||
Bán kính quay đầu (m) | 5,2 | 5,4 | |
Khoảng sáng gầm (mm) | 128 | 149 | |
Thể tích bình nhiên liệu (lít) | 50 | 43 | |
Hệ thống treo trước – sau | Đĩa – Đĩa | ||
Phanh trước – sau | Độc lập MacPherson với thanh cân bằng – Tay đòn kép | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện | ||
Kích thước lốp trước – sau | 205/55R16 | 225/45R17 | |
La-zăng (inch) | Mâm hợp kim 16 inch | Mâm hợp kim 17 inch |
Thuộc dòng sedan tầm trung, Corolla Altis có thân hình nhỏ nhắn, phù hợp với đường phố đông đúc tại Việt Nam. So với phiên bản cũ, Toyota Corolla Altis ngắn và thấp hơn, kích thước tổng thể của mẫu xe mới lần lượt là 4.630 x 1.780 x 1.435 mm, chiều dài cơ sở giữ nguyên ở mức 2.700 mm.
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV | |
Đèn chiếu gần | Bi-LED | |||
Đèn chiều xa | Bi-LED | |||
Đèn LED ban ngày | LED | |||
Đèn pha tự động | Có | |||
Đèn chờ dẫn đường | Có | |||
Đèn pha cân bằng góc chiếu | Chỉnh cơ | |||
Đèn sương mù | Có | |||
Cụm đèn sau | LED | |||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ | Gập điện, tự động điều chỉnh khi lùi, tích hợp đèn báo rẽ | ||
Gạt mưa phía sau | Không | |||
Gạt mưa tự động | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Có | ||
Đóng mở cốp điện | Không | |||
Mở cốp rảnh tay | Không | |||
Cửa hít | Không | |||
Ăng ten | Ăng ten kính | |||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | |||
Ống xả | Đơn |
Toyota Corolla Altis được phát triển trên nền tảng TNGA mới nhất của hãng xe Nhật Bản, tương tự như Camry. Điều này khiến thiết kế ngoại thất của mẫu xe này chịu ảnh hưởng nặng nề từ Toyota Camry với lưới tản nhiệt khá lớn trên vô-lăng.
Theo đó, Toyota Corolla Altis gây ấn tượng với lưới tản nhiệt dạng tổ ong cỡ lớn cùng màu sơn đen, mang lại cảm giác mạnh mẽ, thể thao hơn. Hốc gió đã được thu hẹp lại và vẫn tích hợp đèn sương mù. “Đôi mắt” hình chữ J sắc nét được nâng cấp lên dạng Bi-LED góp phần mang lại diện mạo hấp dẫn và hiện đại hơn, đặc biệt phiên bản Hybrid có viền xanh.
Nhìn từ bên hông, Corolla Altis bắt mắt hơn với bộ mâm đa chấu 17 inch, những đường dập nổi chạy dọc thân xe và nhiều chi tiết mạ chrome nổi bật như tay nắm cửa, viền cửa sổ. Gương chiếu hậu trên cả 3 phiên bản đều có thể chỉnh điện nhưng 2 phiên bản cao hơn sẽ gập điện và ngoài ra, phiên bản 1.8HEV sẽ có tính năng tự động điều chỉnh khi lùi.
Vòng ra phía sau, đuôi xe Corolla Altis được thiết kế hài hòa với cụm đèn hậu LED thanh mảnh, tương tự cụm đèn trước, thanh crom sáng bóng nằm giữa hai đèn hậu tạo cảm giác liền mạch và tăng thêm sự sang trọng. cho ô tô.
Cận cảnh phần đuôi xe Toyota Corolla Altis mới
Màu sắc của Toyota Corolla Altis
Toyota Corolla Altis có 4 lựa chọn màu ngoại thất, bao gồm: trắng ngọc trai, xám, đen và đỏ.
Toyota Corolla Altis màu xám
Toyota Corolla Altis màu đỏ
Toyota Corolla Altis màu đen
Toyota Corolla Altis màu trắng ngọc trai (đắt hơn 8 triệu đồng)
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Vô lăng bọc da | Có | ||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Lẫy chuyển số sau vô lăng | Không | ||
Bảng đồng hồ | Kỹ thuật số | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | 12,3 inch | ||
Chất liệu ghế | Da | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chính điện 10 hướng | ||
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Hàng ghế sau | Gập 60:40, ngả lưng ghế | ||
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động |
Nội thất của Toyota Corolla Altis khiến người xem liên tưởng đến Corolla Cross với những trang bị ấn tượng hơn mẫu cũ. Tất cả các ghế đều được bọc da và có tính năng chỉnh điện, ghế lái chỉnh điện 10 hướng. Tiếp đến là bảng đồng hồ phía sau vô lăng với sự xuất hiện của màn hình đa thông tin 12,3 inch tiêu chuẩn. Ngoài ra còn có hệ thống đánh lửa bằng nút bấm, gương chiếu hậu trong và ngoài đều tự động chống chói.
Toyota Corolla Altis sử dụng bảng đồng hồ kỹ thuật số 12,3 inch tiêu chuẩn
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | ||
Khởi động từ xa | Không | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | |
Hệ thống lọc khí | Không | ||
Cửa sổ trời | Không | ||
Cửa gió hàng ghế sau | Có | ||
Sưởi hàng ghế trước | Không | ||
Sưởi hàng ghế sau | Không | ||
Làm mát hàng ghế trước | Không | ||
Làm mát hàng ghế sau | Không | ||
Nhớ vị trí ghế lái | Không | ||
Chức năng mát-xa | Không | ||
Màn hình giải trí | 9 inch | ||
Hệ thống âm thanh | 6 | ||
Cổng kết nối AUX | Có | ||
Cổng kết nối Bluetooth | Có | ||
Cổng kết nối USB | Có | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | Có | |
Kết nối Android Auto/Apple CarPlay | Có | ||
Hệ thống dẫn đường tích hợp bản đồ Việt Nam | Không | ||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Tất cả | ||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Cảm ứng | ||
Rèm che nắng cửa sau | Không | ||
Rèm che nắng kính sau | Không | ||
Cổng sạc | Có | ||
Sạc không dây | Không | Có | |
Phanh tay điện tử và giữ phanh tự động | Có | ||
Kính cách âm 2 lớp | Không | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Nổi bật giữa bảng điều khiển của Toyota Corolla Altis là màn hình cảm ứng được nâng lên 9 inch thay vì 7 inch như trước, hỗ trợ kết nối Apple CarPlay/Android Auto. Ngoài ra, xe còn có điều hòa tự động, hệ thống kiểm soát hành trình, chức năng mở khóa từ xa, khởi động thông minh và khởi động bằng nút bấm, hệ thống âm thanh 6 loa cho cả 3 phiên bản.
Hàng ghế sau Toyota Corolla Altis có tích hợp tựa tay
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Kiểu dáng động cơ | 4 xi-lanh thẳng hàng | ||
Loại động cơ | 2ZR-FBE | ||
Số xi-lanh | 4 | ||
Dung tích xi-lanh (cc) | 1.798 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | ||
Loại nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất tối đa (Hp/rpm) | 138/ 6.400 | 97/ 5.200 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 172/ 4.000 | 142/ 3.600 | |
Công suất tối đa của mô-tơ điện (kW) | – | 53 | |
Mô-men xoắn cực đại của mô-tơ điện (Nm) | – | 163 | |
Ắc quy Hybrid | – | Nckel metal | |
Hộp số | CVT | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước | ||
Đa chế độ lái | Bình thường + thể thao | Bình thường + thể thao + ECO | |
Chế độ chạy địa hình | Không | ||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 6 | ||
Tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 9 | 9,4 | 4,3 |
Tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 5,6 | 5,4 | 4,6 |
Tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 6,8 | 6,8 | 4,5 |
Về khả năng vận hành, Corolla Altis 1.8G và 1.8V được trang bị động cơ xăng 1.8L, cho công suất tối đa 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 172 Nm.
Corolla Altis 1.8HEV sử dụng hệ truyền động Hybrid gồm động cơ xăng 1.8L công suất tối đa 97 mã lực và mô-men xoắn 142 Nm, kết hợp với mô-tơ điện công suất 71 mã lực và 163 Nm cho tổng công suất 122 mã lực nhưng sẽ có công suất tối đa 122 mã lực. chế độ lái riêng biệt chỉ sử dụng động cơ điện, đây hứa hẹn sẽ là điểm thu hút cho mẫu sedan hạng C này khi giá nhiên liệu đang tăng cao. Cả 3 phiên bản Toyota Corolla Altis đều được trang bị hộp số vô cấp CVT, đồng thời đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Tính năng an toàn của Toyota Corolla Altis
Hạng mục | Corolla Altis 1.8G | Corolla Altis 1.8V | Corolla Altis 1.8HEV |
Hệ thống an toàn Toyota Safety Sense | Không | Có | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | ||
Phân phối lực phanh điện tử | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | ||
Cân bằng điện tử | Có | ||
Kiểm soát lực kéo | Có | ||
Hỗ trợ giữ làn đường | Không | Có | |
Cảnh báo lệch làn đường | Không | Có | |
Hệ thống điều khiển hành trình | Có | Điều khiển hành trình chủ động | |
Cảnh báo điểm mù | Không | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo áp suất lốp | Không | Có | |
Hệ thống an toàn tiền va chạm | Không | Có | |
Hệ thống hỗ trợ đỗ xe chủ động | Có | ||
Cảm biến trước | Có | ||
Cảm biến sau | Có | ||
Camera 360 độ | Không | Có | |
Camera lùi | Có | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Có | ||
Túi khí | 7 |
Hệ thống an toàn Toyota Corolla Altis cũng là điểm nhấn trong lần nâng cấp lên thế hệ mới này. Xe được trang bị gói công nghệ Toyota Safety Sense (trên phiên bản 1.8V và 1.8HEV) gồm nhiều tính năng hấp dẫn như cảnh báo trước va chạm, hỗ trợ giữ làn đường, cảnh báo chệch làn đường, ga tự động thích ứng. Đèn pha và đèn pha thông minh.
Ngoài ra, phiên bản 1.8HEV còn có màn hình hiển thị head-up kiểu HUD, cảnh báo điểm mù và cảnh báo áp suất lốp. Với những bổ sung như vậy, Toyota Corolla Altis không còn thua kém bất kỳ mẫu xe nào cùng phân khúc về mặt công nghệ.
Đánh giá xe Toyota Corolla Altis
Ưu điểm
- Thiết kế xe Altis mới nhất có nhiều đột phá, khác hẳn với hình ảnh một mẫu xe có phần chững chạc như các thế hệ trước.
- Cảm giác ngồi trong xe thoải mái hơn nhờ kích thước xe tăng lên, tạo không gian nội thất rộng rãi.
- Thiết kế nội thất tiện nghi và hiện đại.
- Trang bị nhiều tính năng an toàn.
- Tăng tốc tốt, vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.
- Đến từ thương hiệu uy tín và giữ giá tốt khi bán lại.
Nhược điểm
- Giá xe Toyota Altis cao hơn mặt bằng chung trong phân khúc.
- Xe nhập khẩu không được hưởng ưu đãi từ Chính phủ.
Chúng tôi đã cập nhật tới bạn đọc bảng giá xe Toyota Corolla Altis mới nhất cùng với những đánh giá sơ bộ về thiết kế nội ngoại thất, trang bị an toàn và động cơ. Hy vọng bài viết hữu ích này đã giúp bạn đọc đưa ra quyết định cũng như chuẩn bị ngân sách trước khi mua xe.