Mẫu xe Toyota Fortuner có nhiều ưu điểm vượt trội và là một trong những mẫu SUV 7 chỗ bán chạy nhất nước ta. Để tìm hiểu giá xe Toyota Fortuner bao nhiêu, mời độc giả đón đọc bài viết dưới đây.
Giá xe Toyota Fortuner mới nhất
Toyota Fortuner hiện cung cấp tổng cộng 5 phiên bản, bao gồm 2.4 AT 4×2, 2.7 AT 4×2, 2.7 AT 4×4, Legender 2.4 AT 4×2 và Legender 2.8 AT 4×4. Giá xe Toyota Fortuner khởi điểm từ 1,055 tỷ đồng trong khi phiên bản cao cấp nhất Legender 2.8 AT 4×4 có giá 1,35 tỷ đồng. Giải thưởng Fortuner mới nhất như sau:
Phiên bản | giá xe Fortuner | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | Thành phố Hồ Chí Minh | Các tỉnh, thành phố khác | ||
Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 | 1.055.000.000 | 1.204.373.000 | 1.183.273.000 | 1.164.273.000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×2 | 1.165.000.000 | 1.327.573.000 | 1.304.273.000 | 1.285.273.000 |
Toyota Fortuner 2.7 AT 4×4 | 1.250.000.000 | 1.422.773.000 | 1.397.773.000 | 1.378.773.000 |
Toyota Fortuner Legender 2.4 AT 4×2 | 1.185.000.000 | 1.349.973.000 | 1.326.273.000 | 1.307.273.000 |
Toyota Fortuner Legender 2.8 AT 4×4 | 1.350.000.000 | 1.534.773.000 | 1.507.773.000 | 1.488.773.000 |
Khuyến mãi mới nhất của Toyota Fortuner
Để biết chi tiết chương trình khuyến mãi tháng này và giá xe Toyota Fortuner sau khi áp dụng khuyến mãi, bạn có thể liên hệ trực tiếp các đại lý trên toàn quốc.
So sánh giá xe Toyota Fortuner cùng phân khúc
Tại thị trường Việt Nam, đối thủ chính của Fortuner trong phân khúc SUV 7 chỗ là Ford Everest. Với việc điều chỉnh giá mới, Toyota đã đưa khoảng cách giá của Fortuner đến gần hơn với các đối thủ. Cụ thể, phiên bản thấp nhất của Ford Everest có giá khởi điểm 1,099 tỷ đồng trong khi Toyota Fortuner 2.4 AT 4×2 được bán với giá 1,055 tỷ đồng.
Phiên bản cao cấp nhất của Toyota Fortuner có giá rẻ hơn đáng kể so với Ford Everest. Toyota Fortuner Legender 2.8 4X4 AT có giá 1,35 tỷ đồng trong khi con số tương ứng của Ford Everest Wildtrak là 1,499 tỷ đồng.
Tổng quan về Toyota Fortuner
Bảng thông số kỹ thuật của xe Toyota Fortuner
Hạng mục | 2.4 4×2 AT | 2.4 4×2 AT Legender | 2.7 4×2 AT | 2.7 4×4 AT | 2.8 4×2 AT Legender |
Kích thước tổng thể LxWxH (mm) | 4795 x 1855 x 1835 | ||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.745 | ||||
Khoảng sáng gầm (mm) | 279 | ||||
Trọng lượng không tải/toàn tải (kg) | 2140/2735 | ||||
Bán kính quay (m) | 5,8 | ||||
Dung tích bình nhiên liệu (lít) | 80 | ||||
Trợ lực lái | Thủy lực thay đổi theo tốc độ | ||||
Hệ thống treo trước/sau | Độc lập, xương đòn kép với thanh ổn định/Nút phụ, 4 điểm | ||||
Phanh trước/sau | Tản nhiệt/ổ đĩa | ||||
Kích thước lốp xe | 265/60R18 | ||||
Lazang | Bánh xe đúc 18 inch |
Toyota Fortuner có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4.795 x 1.855 x 1.835 mm, chiều dài cơ sở 2.745 mm và khoảng sáng gầm xe 279 mm. So với Ford Everest, Fortuner nhỏ hơn nhưng đại diện Toyota lại có khoảng sáng gầm xe cao hơn.
Trang bị ngoại thất của Toyota Fortuner
Những thay đổi trên Toyota Fortuner chủ yếu tập trung ở mặt trước với lưới tản nhiệt cỡ lớn mới nhìn hầm hố hơn, đèn trước và sau được nâng cấp công nghệ LED bên trong, cản sau và vành hợp kim cũng có thiết kế mới.
Phiên bản mới nhất của Fortuner Legender sẽ đi kèm vô lăng thể thao hơn, lưới tản nhiệt xếp lớp, cản trước và sau với khả năng bảo vệ gầm xe chắc chắn, thiết kế bánh xe cũng khác biệt so với phiên bản tiêu chuẩn.
Thân xe Fortuner được tạo điểm nhấn bằng những đường nét nổi bật và hơi lõm ở giữa tạo sự khác biệt. Ngoài ra, xe còn được trang bị cặp gương chỉnh/gập điện tích hợp đèn báo rẽ LED hiện đại. Đuôi xe khá bắt mắt với thiết kế đèn hậu thanh mảnh, nối liền với nhau bằng các thanh crom sáng bóng.
Tình trạng nội thất xe Toyota Fortuner
Nội thất của Toyota Fortuner toát lên vẻ cao cấp với hầu hết các chi tiết được bọc da, từ ghế ngồi cho đến bảng táp-lô. Ghế được thiết kế ôm sát người lái với chức năng chỉnh điện, khoảng để chân ở cả 3 hàng ghế đủ thoải mái cho người cao tới 1m8.
Vô-lăng 3 chấu bọc da, ốp gỗ tích hợp nhiều nút chức năng, lẫy chuyển số và cài đặt Cruise Control. Xe còn được trang bị những tiện nghi mới như màn hình giải trí hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto có dây, sạc điện thoại không dây, cổng sạc hàng ghế sau.
Ở phiên bản cao cấp nhất, xe sẽ có gương chiếu hậu tự động chống chói, nội thất 2 tông màu thể thao hơn, ghế bọc da chỉnh điện 8 hướng ở phía trước, cốp xe rảnh tay và 11 loa JBL 9 inch. màn hình cảm ứng trung tâm và hỗ trợ kết nối không dây với điện thoại thông minh. Hệ thống điều hòa trên cả hai phiên bản Fortuner 2.7 AT đều là tự động 2 vùng độc lập.
Màu xe Toyota Fortuner
Hiện nay, Toyota Fortuner được phân phối tại Việt Nam với 6 màu cơ bản gồm trắng ngọc trai, đen, bạc, nâu đồng, trắng ngọc trai – mui đen và nâu – đen. Riêng phiên bản màu trắng ngọc trai sẽ tăng thêm 8 triệu đồng
Hạng mục | 2.4 4×2 AT | 2.4 4×2 AT Lengender | 2.7 4×2 AT | 2.7 4×4 AT | 2.8 4×2 AT Lengender |
Loại động cơ | 2GD-FTV 2.4L | 2TR-FE 2.7L | 1GD-FTV, 2.8L | ||
Hộp số | 6AT | ||||
Dung tích xi lanh | 2.393 | 2.694 | 2.755 | ||
Hệ thống lái xe | Dẫn động cầu sau | Bán thời gian 2WD | |||
Công suất tối đa (mã lực/vòng/phút) | 147 / 3.400 | 164/5.200 | 201/ 3.400 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 400/1600 | 245/4.000 | 500/ 1.600 | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 9:05 sáng | 21/10 | 14 | 14,62 | 7,32 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 6,79 | 7.14 | 9,4 | 9,2 | 10:85 sáng |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 7,63 | 8,28 | 11.1 | 11.2 | 8,63 |
Toyota Fortuner cung cấp 3 tùy chọn động cơ, bao gồm động cơ diesel 2.4L, động cơ diesel 2.8L và động cơ xăng 2.7L. Riêng động cơ diesel 2.4L tạo ra công suất tối đa 147 mã lực và mô-men xoắn cực đại 400 Nm. Động cơ xăng 2.7L công suất 164 mã lực, mô-men xoắn 245 Nm. Cuối cùng là động cơ diesel 2.8L cho công suất tối đa 201 mã lực và mô-men xoắn cực đại 500 Nm. Kết hợp với 3 động cơ trên là hộp số tự động 6 cấp. hộp số, dẫn động cầu sau hoặc hệ dẫn động bốn bánh bán thời gian với hộp số điện tử.
Trang bị an toàn của xe Toyota Fortuner
Hạng mục | 2.4 4×2 AT | 2.4 4×2 AT Lengender | 2.7 4×2 AT | 2.7 4×4 AT | 2.8 4×2 AT Lengender |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | ||||
Hệ thống hỗ trợ phanh khẩn cấp BA | |||||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD | |||||
Hệ thống cân điện tử VSC | |||||
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC | |||||
Đèn phanh khẩn cấp EBS | |||||
Hệ thống kiểm soát lực kéo TRC | |||||
Cảnh báo chệch làn đường LDA | Không | Có | |||
Cảnh báo trước va chạm PCS | |||||
Kiểm soát hành trình chủ động DRCC | |||||
Hệ thống hỗ trợ đổ đèo DAC | |||||
Máy ảnh | Camera lùi | Camera 360 độ | |||
Hệ thống cảnh báo điểm mù BSM | Không | Có | Không | Có | |
Hệ thống cảnh báo giao thông cắt ngang RCTA | Không | Có | Không | Có | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | ||||
Túi khí | 7 |
Trang bị an toàn của Fortuner khá toàn diện, điểm nổi bật của phiên bản cao cấp nhất là gói công nghệ Toyota Safety Sense bao gồm các tính năng như cảnh báo trước va chạm, hệ thống cảnh báo chệch làn đường và kiểm soát hành trình thích ứng. Ngoài ra, các phiên bản cao cấp còn được trang bị camera 360 độ, hỗ trợ đổ đèo, cảnh báo điểm mù và hệ thống cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau.
Ngoài ra, còn có các tính năng an toàn cơ bản như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống ổn định điện tử VSC, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAC, kiểm soát lực kéo TRC, camera lùi, cảm biến đỗ xe và 7 túi khí.
Đánh giá xe Toyota Fortuner
Ưu điểm
- Bố trí nội thất rộng rãi.
- Động cơ bền bỉ và mạnh mẽ,
- Phụ tùng thay thế có sẵn, chi phí bảo trì, sửa chữa, thay thế hợp lý.
- Chiếc xe có giá trị ngay cả khi được sử dụng bởi thương hiệu nổi tiếng Toyota.
Nhược điểm
- Thiết kế đã lâu không thay đổi
- Trang bị tiện nghi, an toàn chưa phong phú bằng đối thủ
Trên đây là bảng giá xe Toyota Fortuner mới nhất được chúng tôi cập nhật với những thông tin đánh giá khách quan về thiết kế, trang bị, động cơ của xe. Hy vọng bài viết hữu ích và giúp bạn đọc có được sự lựa chọn tốt nhất để thỏa mãn ước mơ về ô tô của mình.