VinFast Lux A2.0 lần đầu ra mắt vào tháng 10/2018 tại Paris Motor Show. Sau khi bán ra thị trường, VinFast Lux A2.0 đã để lại nhiều thương hiệu và chiếm được lòng tin của khách hàng Việt.
Tổng số lượng xe Lux A2.0 bán ra trong năm 2020 đạt 6.013 chiếc, thậm chí vượt qua Toyota Camry, giữ vững vị thế ở phân khúc sedan mức giá 1 tỷ đồng. Tính đến hết năm 2021, mẫu xe này duy trì phong độ và giữ vững vị thế với 6.330 chiếc được giao đến tay khách hàng. Tháng 7/2022, VinFast thông báo sẽ ngừng bán xe chạy xăng nói chung và Lux A2.0 nói riêng. Tuy nhiên, đến tháng 6/2024, mẫu sedan cỡ trung này bất ngờ lại nhận đặt cọc trên trang chủ của VinFast.
Vậy giá bán lẻ của VinFast LUX A2.0 là bao nhiêu? Giá xe VinFast LUX A2.0 là bao nhiêu? Mời các bạn cùng biết chi tiết về giá xe LUX A2.0.
Giá xe niêm yết và ra đường VinFast LUX A2.0 năm 2024
Trước khi ngừng bán, giá VinFast LUX A2.0 được niêm yết ở mức 1,115 – 1,358 triệu đồng cho 3 phiên bản, như vậy giá xe chạy đường trường sẽ dao động trong khoảng 1,064 – 1,134 triệu đồng tùy tỉnh, thành phố. Kỷ lục Từ ngày 1/6/2024, VinFast LUX A2.0 bản Tiêu chuẩn là 981.695.000 VNĐ, Bản Cao cấp là 1.048.575.000 VNĐ và Bản Cao cấp là 1.174.450.000 VNĐ.
Khách hàng mua xe thanh toán một lần, giá VinFast LUX A2.0 áp dụng như sau:
Phiên bản | Giá niêm yết (đã bao gồm VAT) | Giá lăn bánh sau ưu đãi | ||
Hà Nội | Tp. HCM | Các tỉnh thành khác | ||
LUX A2.0 (Tiêu chuẩn) |
981.695.000 | 1.121.879.100 | 1.102.245.200 | 1.083.245.200 |
Lux A2.0 (Nâng cao) | 1.048.575.000 | 1.196.784.700 | 1.175.813.200 | 1.156.813.200 |
Lux A2.0 (Cao cấp) | 1.174.450.000 | 1.337.764.700 | 1.314.275.700 | 1.295.275.700 |
Bảng giá xe VinFast LUX A2.0 mới nhất và giá tạm tính trên đường tại các Tỉnh, Thành (Đơn vị: Đồng)
Khuyến mãi mới nhất của VinFast LUX A2.0
Để biết thêm chi tiết về các chương trình ưu đãi và giá xe VinFast Lux A2.0, Khách hàng có thể liên hệ trực tiếp các đại lý xe VinFast trên toàn quốc.
Mua trả góp VinFast LUX A2.0
Khách hàng mua trả góp VinFast LUX A2.0 có thể tận dụng gói hỗ trợ tài chính của hãng với ưu đãi hấp dẫn, lãi suất cạnh tranh và thời gian trả góp lên tới 8 năm.
So sánh giá xe VinFast LUX A2.0 cùng phân khúc
VinFast LUX A2.0 đã chứng minh được vị thế của mình trước các đối thủ đáng gờm trong phân khúc sedan hạng D như Toyota Camry, Mazda6 và Honda Accord. Hiện tại, VinFast LUX A2.0 có giá thấp hơn Toyota Camry (1.105 – 1.495 triệu đồng) và Honda Accord (1.319 triệu đồng) nhưng lại đắt hơn Mazda6 (829 triệu đồng đến 1.029 triệu đồng).
Thông tin về VinFast Lux A2.0
Bảng thông số cơ bản của VinFast LUX A2.0
Phiên bản | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.973 x 1.900 x 1.500 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.968 | ||
Khoảng sáng gầm (mm) | 150 | ||
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn dưới kép, giá đỡ bằng nhôm/ Độc lập, 5 liên kết với đòn dẫn hướng và thanh ổn định | ||
Phanh trước – sau | Đĩa tản nhiệt | ||
Trợ lực lái | Thủy lực, điều khiển điện | ||
Cỡ lốp | 245/45 R18 | 245/40 R19; 275/35 R19 | |
La-zăng | 18 inch | 19 inch |
Ngoại thất VinFast LUX A2.0
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Đèn chiếu gần | LED | ||
Đèn chiếu xa | |||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động | |||
Đèn phanh thứ 3 trên cao | LED | ||
Cụm đèn sau | |||
Đèn chào mừng | Có | ||
Gương gập điện | |||
Gương chỉnh điện | |||
Sấy gương | |||
Gương tích hợp xi nhan | |||
Gương bên phải tự động điều chỉnh khi vào số lùi | |||
Gạt mưa tự động | |||
Đóng mở cốp điện | Không | Có | |
Ăng ten | Vây cá | ||
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | ||
Ống xả | Đơn | Đôi |
VinFast LUX A2.0 có thiết kế sang trọng với mui xe dài thanh thoát đầy “quý phái”. Ở đầu xe nổi bật với lưới tản nhiệt hình chữ V cách điệu với các thanh ngang, uốn cong theo logo của hãng. Bên phải logo chữ “V” có thanh nẹp chrome nằm ngang tạo thành chữ “P” tượng trưng cho tên VinFast.
VinFast LUX A2.0 lần đầu tiên được giới thiệu tới người dùng Việt Nam vào ngày 20/11/2018 tại Hà Nội.
Toàn bộ hệ thống chiếu sáng của VinFast LUX A2.0 đều sử dụng công nghệ LED hiện đại. Ngoài ra, bộ mâm 5 chấu kích thước lớn với kiểu dáng sang trọng cũng là điểm sáng cho mẫu xe thương hiệu Việt.
Thân xe ít đường nét, tối giản nhưng đầy tinh tế
Tiến về phía đuôi xe, người nhìn ngay lập tức bị thu hút bởi cụm đèn hậu LED được thiết kế hình chữ V đầy ngoạn mục, tạo nên sự đồng nhất cho ngoại thất của VinFast LUX A2.0.
Màu sắc của VinFast LUX A2.0 2024
Đến với VinFast LUX A2.0, người Việt có thể lựa chọn 6 màu ngoại thất gồm: Đỏ/ Xanh/ Bạc/ Đen/ Xám/ Trắng.
Tùy chọn màu sắc ngoại thất cho VinFast LUX A2.0
Nội thất của VinFast LUX A2.0 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Vô lăng bọc da | Có | ||
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Vô lăng tích hợp điều khiển âm thanh, đàm thoại rảnh tay, chức năng kiểm soát hành trình |
Có | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình màu 7 inch | ||
Chất liệu ghế | Da | ||
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 4 hướng, chỉnh cơ 2 hướng | 12 hướng (8 hướng điện + 4 hướng đệm lưng) | |
Điều chỉnh ghế hành khách phía trước | |||
Hàng ghế sau | Gập cơ 60:40 |
Được phát triển từ khung gầm của BMW 5-Series, VinFast LUX A2.0 có nội thất tương đối rộng rãi. Nội thất xe toát lên sự sang trọng với các chi tiết bọc da toàn bộ kết hợp với một số điểm nhấn bằng kim loại đầy lôi cuốn.
Kết hợp với các chi tiết trang trí nội thất bọc da sang trọng
Vô lăng bọc da tích hợp núm điều khiển 3 chấu. Ở góc nhìn của người lái, xe được trang bị cặp đồng hồ analog với đồng hồ tốc độ và đèn báo tốc độ cách điệu, đặt đối diện nhau, có tiết diện 7 inch.
Xe có màn hình giải trí trung tâm 10,5 inch khá ấn tượng
Tính năng của VinFast LUX A2.0 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||
Hệ thống điều hòa | Tự động 2 vùng độc lập | ||
Cửa gió điều hòa hàng ghế sau | Có | ||
Hệ thống lọc không khí, lọc gió | Có | ||
Hệ thống giải trí: Radio AM/FM | Có | ||
Màn hình thông tin giải trí | Màn hình màu cảm ứng 10,4 inch | ||
Chức năng định vị, bản đồ (tích hợp trong màn hình trung tâm) – GPS Navigation | Không | Có | |
Cổng USB | 4 | ||
Kết nối Bluetooth | Có | ||
Sạc không dây | Không | Có | |
Kết nối Wifi | Không | Có | |
Hệ thống âm thanh | 8 loa | 13 loa có âm ly | |
Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện | Không | Có | |
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Có | ||
Ổ cắm điện 12V | |||
Giá để cốc ở hàng ghế thứ 2 |
Mẫu sedan của VinFast gây hứng thú với kiểu dáng hiện đại, trang bị màn hình giải trí trung tâm cỡ lớn 10,5 inch cảm ứng, tương thích Android Auto/Apple CarPlay, điều hòa tự động 2 vùng, hệ thống lọc không khí, sạc không dây, dàn âm thanh 13 loa,…
Động cơ VinFast LUX A2.0 2024
Phiên bản | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Loại động cơ | Xăng 2.0L, I-4, DOHC, tăng áp, van biến thiên | ||
Hộp số | Tự động 8 cấp ZF | ||
Nhiên liệu | Xăng | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 174/4.500-6.000 | 228/5.000-6.000 | |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 300//1.750-4.000 | 350/1.750-4.500 | |
Hệ dẫn động | RWD | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu trong đô thị (lít/100 km) | 11,11 | 10,83 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu ngoài đô thị (lít/100 km) | 6,9 | 6,82 | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100 km) | 8,39 | 8,32 |
VinFast LUX A2.0 sử dụng động cơ xăng tăng áp 2.0L được phát triển từ động cơ N20 của BMW. Ở phiên bản tiêu chuẩn và cao cấp, VinFast LUX A2.0 sản sinh công suất 174 mã lực và mô-men xoắn cực đại 300 Nm, trong khi phiên bản cao cấp sản sinh công suất 228 mã lực và mô-men xoắn cực đại 350 Nm. Tất cả đều được trang bị hộp số tự động ZF 8 cấp và hệ dẫn động cầu sau.
Trang bị an toàn của VinFast LUX A2.0 2024
Hạng mục | Tiêu chuẩn | Nâng cao | Cao cấp |
Chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |||
Phân phối lực phanh điện tử | |||
Khởi hành ngang dốc | |||
Cân bằng điện tử | |||
Phanh tay điện tử | |||
Chức năng kiểm soát lực kéo | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | |||
Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù | Không | Có | |
Hệ thống căng đai khẩn cấp, hạn chế lực, hàng ghế trước | Có | ||
Chức năng tự động khóa cửa khi xe di chuyển | |||
Hệ thống cảnh báo chống trộm & chìa khóa mã hóa | |||
Cảm biến sau | |||
Camera 360 độ | Không | Có | |
Camera lùi | Có | ||
Túi khí | 6 |
VinFast LUX A2.0 có nhiều tính năng an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh ABS, phân bổ lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA, hệ thống cân bằng điện tử ESC, kiểm soát lực kéo TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA và đèn phanh khẩn cấp ESS. Ngoài ra, người dùng có thể tùy chọn lắp thêm các trang bị như camera lùi, camera 360 độ, cảnh báo điểm mù, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước, tùy theo gói phụ kiện thực tế được VinFast cung cấp.
Xe có cảm biến va chạm phía sau, hỗ trợ đỗ xe và hệ thống ống xả kép thiết kế khỏe khoắn
Ưu nhược điểm của VinFast LUX A2.0 2024
Ưu điểm
- Thiết kế khá đẹp và hiện đại.
- Sử dụng công nghệ và động cơ tiên tiến Châu Âu.
- Nội thất sang trọng, hiện đại.
- Rất nhiều trang bị an toàn.
Nhược điểm
- Giá khá cao
- Thương hiệu này vẫn còn tương đối trẻ trên thị trường xe hơi.
Là mẫu xe ô tô của thương hiệu Việt, VinFast LUX A2.0 nhận được rất nhiều sự ủng hộ từ người tiêu dùng trong nước. Nhìn chung, xe có chất lượng tốt, ngoại hình nổi bật nhưng giá xe VinFast LUX A2.0 vẫn ở mức cao, yếu tố hậu mãi khiến người mua e ngại sau thông tin ngừng sản xuất.
Lưu ý: VinFast Lux SA2.0 2024 được hiểu là xe VinFast Lux SA2.0 sản xuất năm 2024, không ghi rõ năm model của sản phẩm.