Dầu FO là gì?
Dầu F.O còn được gọi với cái tên là dầu Mazut: Một nhiên liệu lỏng thu được khi chưng cất dầu thô parafin và asphalt ở áp suất khí quyển và trong chân không. Nó được chia thành hai loại chính đó là dầu FO nhẹ và FO nặng. Mỗi loại sẽ thay đổi một số tiêu chuẩn trong đo lường khác nhau.
- Dầu FO nhẹ có độ sôi 200-300°C, tỷ trọng 0,88 – 0,92.
- Dầu FO nặng có độ sôi lớn hơn 320°C và tỷ trọng 0,92 – 1,0 hay cao hơn.
Độ nhớt của dầu F.O rất cao và thay đổi trong phạm vi rộng từ 250-7.000 đơn vị Red-Wood chuẩn.
Ứng dụng của dầu FO trong thực tế
Trong thực tế, dầu FO đang được sử dụng ở Việt Nam rất nhiều. Nó là nhiên liệu khí đốt cho các ngành công nghiệp đặc thù. Có thể kể tên các ngành – nghề thường sử dụng đó là: Công nghiệp nồi hơi, lò nung, lò đốt dạng bay hơi, dạng ống khói hoặc cho các loại động cơ đốt trong của tàu biển…
Trước kia, người Việt chúng ta còn sử dụng chúng làm nhiên liệu đốt chiếu sáng. Đó là chiếc đèn dầu. Tuy nhiên giờ đây khi điện chiếu sáng đã phủ khắp thì ứng dụng này của nó cũng không còn nữa.
Và kể cả đến dầu FO hiện nay được sử dụng cũng đã thay đổi nhiều. Thay vì dùng các loại dầu này chế biến trong quá trình hóa dầu. Người Nhật đã tạo ra nó sạch hơn và nhiều ưu điểm hơn. Loại dầu mới đó gọi là FO – R
Tìm hiểu về dầu FO-R
Thay vì lấy nhiên liệu này từ việc chưng cất parafin và nhựa đường. Người Nhật đã tạo ra dầu FO-R từ nguyên liệu cao su phế thải như: Lốp xe, nhựa plastic, vỏ nhựa cũ của các đồ vật…. Nó tạo ra cực nhiều ưu điểm về kinh tế lẫn tính năng. Chúng ta cùng xem bảng phân tích dưới đây.
Dầu F.O | Dầu F.O-R | |
Giá thành | Đắt hơn | Rẻ Hơn |
Khả năng cháy | khó hơn | dễ hơn (đo độ nhớt thấp hơn) |
Tỷ lệ nước | Cao hơn (nên khó cháy hơn) | Ít hơn (cháy tốt hơn) |
Độ ăn mòn thiết bị | Cao hơn nhiều | Thấp hơn (bởi tỷ lệ lưu huỳnh thấp) |
Tiêu chuẩn dầu FO Việt Nam
Theo cục đo lường chất lượng Việt Nam TCVN 6239 2002 của hiệp hội xăng dầu Việt Nam. Dầu FO phải đảm bảo các tiêu chuẩn nghiêm ngặt sau mới được sử dụng tại nước chúng ta:
Tên chỉ tiêu | Đơn vị | Phương pháp thử | FO NO1 | FO N02A (2.0 S) | FO N02B (3.5 S) | FO N03 |
Nhiệt trị (phút) | Cal/g | ASTM D240/ASTM D4809 | 9800 | |||
Hàm lượng lưu huỳnh (tối đa) | mg/kg | TCVN 6701:2000 (ASTM D2622)/ASTM D129 ASTM D4294 | 2.0 | 2.0 | 3.5 | 3.5 |
Độ nhớt động học ở 50oC | mm2/s | ASTM D445 | 87 | 180 | 180 | 380 |
Điểm chớp cháy cốc kín (phút) | oC | TCVN 6608:2000/ASTM D3828/ASTM D93 | 66 | |||
Cặn cacbon (tối đa) | % | TCVN 6324:2000/ASTM D189/ASTM D4530 | 6 | 16 | 16 | 22 |
Điểm đông đặc (tối đa) | oC | TCVN 3753:1995/ASTM D97 | 12 | 24 | ||
Hàm lượng tro (tối đa) | % | TCVN 2690:1995/ASTM D482 | 0.15 | 0.35 | ||
Hàm lượng nước (tối đa) | % | TCVN 2692:1995/ASTM D95 | 1.0 | |||
Tạp chất dạng hạt (tối đa) | % | ASTM D473 | 0.15 | |||
Khối lượng riêng | kg/m3 | TCVN 6594:2000 (ASTM D1298) | 965 | 991 |
Ngoài ra, khi vận chuyển chúng phải được sử dụng các loại xe chuyên dụng. Đồng thời được đóng vào các loại bao bì tiêu chuẩn là thùng phuy kín hoặc can nhựa có nắp đóng chặt. Nhằm tránh việc ma sát gây cháy nổ và ô nhiễm môi trường.
Nhiệt trị của dầu FO
Khi đi tìm hiểu về dầu FO là gì mà không tìm hiểu nhiệt trị của nó thì bạn vẫn chưa hiểu hết về nó. Vậy nhiệt trị của dầu FO là gì và bảng nhiệt trị ra sao?
Nhiệt trị là gì?
Nhiệt trị (còn được gọi là năng suất tỏa nhiệt) là lượng nhiệt sinh ra khi đốt 1 đơn vị nhiên liệu. Theo quy ước về dấu thông thường, nhiệt trị có giá trị âm (tỏa nhiệt). Tuy vậy, để việc sử dụng được thuận tiện, người ta thường quy ước là nhiệt trị có giá trị dương.
Bảng nhiệt trị của dầu FO
Bảng nhiệt trị của dầu FO theo đánh giá của hiệp hội xăng dầu Việt Nam cũng chính là bảng tiêu chuẩn của nó ở trên. Dựa vào bảng đó, chúng ta có thể biết được nhiệt lượng nó sinh ra như thế nào ở từng điều kiện môi trường được đốt.
Cách quy đổi đơn vị như sau: 1 cSt = 1 mm2/s – 1 calo = 4,1868 Jun
Khi bạn đi mua dầu mazut bạn không thể nào mang đi đong đếm từng lít một. Do vậy bạn cần phải biết đến việc quy đổi từ trong lượng sang thể tích của loại dầu này.
Bạn có biết 1 lít dầu FO bằng bao nhiêu kg?
Theo đo lường ở điều kiện môi trường trong phòng thí nghiệm. Các kết quả cho thấy 1 lít dầu FO xấp xỉ bằng 0.832 kg. Tuy nhiên, trong thực tế do tác động của môi trường nên khoảng đó rơi trong khoảng 0.79kg đến 0.87kg. Tuy nó không nhiều nhưng nếu bạn mua với số lượng lớn cần có cách đo riêng.
Để đo thực tế nhất bạn nên lấy 1 chai 1 lít tiêu chuẩn. Rồi cân nó ở nhiệt độ hiện tại và tính theo thang đo đó để quy đổi từ kg sang lít cho dầu FO.
Với các nhà sản xuất, khi họ đóng thùng thường tính theo nhiệt độ phòng nên bạn cũng có thể theo tỷ lệ chung ban đầu. Vì dầu trong thùng ít bị ảnh hưởng của yếu tố nhiệt độ thường.
Trên đây chúng ta đã tìm hiểu dầu FO là gì cùng những thông tin xung quanh nó để có thể ứng dụng trong thực tế.