Bằng lái xe hạng A2 được coi là yếu tố “không thể tách rời” đối với những người lái xe đam mê tốc độ. Với giấy phép lái xe này trong tay, họ có thể đi lại an toàn, tránh vi phạm pháp luật và nộp phạt. Vậy bằng lái xe A2 là gì? Hãy cùng tìm hiểu những điều bạn cần biết về bằng lái xe máy hạng A2 nhé.
Bằng lái xe A2 là gì?
Giấy phép lái xe hạng A2 là loại giấy phép lái xe cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ từ 175 cc trở lên (còn gọi là xe phân khối lớn) và các loại xe khác quy định trong giấy phép lái xe. Bằng lái xe hạng A1.
Giống như các loại giấy phép lái xe khác như A1, A3, B1, B11, C… giấy phép lái xe A2 là cơ sở pháp lý có giá trị nhất đối với người lái xe mô tô hai bánh tại Việt Nam.
Vì vậy, giấy phép lái xe A2 hay còn gọi là giấy phép lái xe A2 là loại văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một đối tượng cụ thể, cho phép họ được lái xe và tham gia lưu thông phương tiện. Các loại xe và kiểu xe tương ứng được quy định cho loại A2.
Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về phân loại giấy phép lái xe, cụ thể:
- Hạng A1 cấp cho người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích động cơ từ 50 cc đến dưới 175 cc và người khuyết tật điều khiển xe mô tô 3 bánh dành cho người khuyết tật.
- Trong khi đó, hạng A2 cấp cho người lái xe điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích máy từ 175 cc trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
Như vậy, khi có bằng lái xe A2, bạn sẽ được lái tất cả các loại phương tiện theo giấy phép lái xe mô tô A1. Việc hiểu rõ quy định về loại xe đối với các giấy phép lái xe khác nhau giúp bạn tham gia giao thông an toàn và đúng pháp luật.Giấy phép lái xe A1, A2 được phép lái những loại xe nào?
Đối tượng và thời gian học bằng lái xe A2
Giấy phép lái xe A2 có một số đặc điểm cơ bản sau:
- Giấy phép lái xe A2 có hình dạng giống như một chiếc thẻ ATM nhỏ gọn được làm từ chất liệu PET có thể chịu được nhiệt độ lên tới 200 độ C.
- Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng A2 là vĩnh viễn và chỉ có giá trị đối với chủ sở hữu
- Thông qua ứng dụng công nghệ thông tin, bằng lái xe máy hạng A2 cho phép tìm kiếm thông tin trên hệ thống dữ liệu Internet.
Phân biệt bằng lái xe A2 và A1
Phân biệt thông tin và công dụng trên của xe máy A2 và A1
Về thiết kế, giấy phép lái xe A2 và A1 không có quá nhiều điểm khác biệt. Cả hai đều có cùng kích thước và được thiết kế trên nền vàng. Để phân biệt 2 bằng này bạn phải đọc thông tin ở mục “Class/Class”. Với bằng A1 thì thông tin sẽ được ghi rõ ràng là A1, tương tự như bằng A2. Dưới đây là hình ảnh mặt trước và mặt sau của giấy phép lái xe A1 và A2.
Dưới đây bạn sẽ tìm thấy bảng so sánh để giúp bạn phân biệt giữa hai bằng cấp này.
bằng lái xe A2 | bằng lái xe A1 |
Dùng để điều khiển xe mô tô hai bánh | Dùng để điều khiển xe mô tô hai bánh |
Đi xe gắn máy có động cơ từ 175 cc trở lên. | Đi xe gắn máy có dung tích động cơ từ 50 đến dưới 175 cc. |
Có thể dùng để điều khiển các loại xe có bằng lái xe hạng A1. | Không được sử dụng để lái xe có bằng A2. |
Như vậy, khi có bằng lái xe A2, bạn không chỉ được phép lái xe mô tô có động cơ từ 175 cc trở lên mà còn được sử dụng các loại xe thuộc phạm vi của giấy phép lái xe A1. Bạn nên lưu ý thông tin quan trọng này khi quyết định thi bằng lái xe A1 hay A2.
Phân biệt hình thức thi A2 và A1
Sự khác biệt trong bài thi lý thuyết
bằng lái xe A2 | bằng lái xe A1 |
Bộ câu hỏi ôn tập cho kỳ thi gồm 450 câu hỏi trắc nghiệm | Bộ câu hỏi ôn thi gồm 200 câu hỏi trắc nghiệm |
Đề thi gồm có 25 câu hỏi | Đề thi gồm có 25 câu hỏi |
Vượt qua ít nhất 23 câu hỏi thi | Vượt qua ít nhất 21 câu hỏi thi |
Đừng đặt câu sai | Đừng đặt câu sai |
Tổng thời gian thi 20 phút | Tổng thời gian thi 20 phút |
Sự khác biệt trong bài thi thực hành
bằng lái xe A2 | bằng lái xe A1 |
Bài test trên cho thấy vòng số 8 và số 3 | Bài thi trên có dạng vòng số 8 |
Thử nghiệm trên xe mô tô động cơ xi lanh 250cc | Làm bài kiểm tra bằng phương tiện Wave hoặc Dream được trang bị chip tự đánh giá |
Không thi bằng xe của thí sinh | Ở một số khu vực, thí sinh được phép làm bài thi bằng xe riêng của mình. |
Cần đạt 80/100 điểm | Cần đạt 80/100 điểm |
Bằng A2 dành cho ai?
Mặc dù phạm vi áp dụng và sử dụng của giấy phép lái xe A2 rộng hơn giấy phép lái xe A1. Điều này có nghĩa là bằng A2 có giá trị rộng hơn bằng A1. Tuy nhiên, bằng lái xe hạng A2 thường phù hợp với những người có sở thích và đặc điểm sau:
- Người có cá tính mạnh thích thể hiện tinh thần chinh phục
- Người đam mê tốc độ
- Yêu thích và đam mê xe phân khúc lớn
- Đam mê du lịch và thích phượt bằng xe máy
- Những người có ý định mua sắm và du lịch bằng xe máy
Lái xe không có bằng A2 bị phạt bao nhiêu?
Theo Điều 21 Nghị định 46/2016/ND-CP, khi điều khiển xe mô tô có động cơ từ 175 cc trở lên, người lái xe không có giấy phép lái xe hạng A2 sẽ bị xử phạt như sau:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với người điều khiển xe mô tô có dung tích máy từ 175 cc trở lên vi phạm một trong các hành vi sau:
- Có giấy phép lái xe không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc đã hết hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên
- Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy phép lái xe bị tẩy xóa
- Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không có giấy phép lái xe quốc gia.
Hơn nữa, ngoài việc bị phạt tiền, người lái xe còn bị tịch thu giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
Điều kiện dự thi lấy bằng lái xe A2
Theo Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện bắt buộc đối với người dự thi lấy bằng lái xe A2, bao gồm:
- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam.
- Thí sinh phải đảm bảo rằng họ đủ tuổi hợp pháp vào ngày làm bài kiểm tra. Ngoài ra, độ tuổi dự thi cũng được quy định rõ ràng tại điểm b khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 số 23/2008/QH12.
- Người từ đủ 18 tuổi trở lên được phép đi xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3 bánh có dung tích động cơ từ 50 cc trở lên.
Ngoài ra, các trường hợp không đủ điều kiện sức khỏe khi thi bằng lái xe A2 được quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT bao gồm các đặc điểm sau:
- Rối loạn tâm thần cấp tính được chữa khỏi hoàn toàn nhưng không được 24 tháng
- Rối loạn tâm thần mãn tính
- bệnh động kinh
- Tê liệt một hoặc nhiều chi
- Hội chứng ngoại tháp
- Rối loạn cảm giác nông hoặc sâu
- Chóng mặt vì bệnh tật
- Khó nhận biết 3 màu: đỏ, xanh, vàng
- Bệnh chói mắt, quáng gà, nhìn đôi
- Huyết khối động tĩnh mạch
- Các bệnh truyền nhiễm, lệ thuộc vào các chất gây nghiện như ma túy…
Hồ sơ sát hạch xe máy A2 bao gồm những gì?
Các thủ tục trong hồ sơ sát hạch giấy phép lái xe A2 rất đơn giản, cụ thể:
- Giấy đề nghị học, sát hạch và cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư 12/2017/BGTVT
- 01 giấy khám sức khoẻ tại cơ sở y tế theo quy định hoặc đăng ký thông tin khám tại cơ quan đăng ký
- 01 bản sao CMND/CCCD, không cần hợp pháp hóa lãnh sự
- Đối với người nước ngoài sinh sống và làm việc tại Việt Nam cần phải có bản sao hộ chiếu và thị thực có thời hạn lưu trú trên 3 tháng.
- 6 ảnh CMND 3×4 chụp trên nền xanh. Lưu ý: Không đeo kính, chải tóc cẩn thận và chụp ảnh rõ nét
Vì vậy, hiểu rõ bằng lái xe A2 là gì và nắm rõ những quy định cần biết về giấy phép lái xe mô tô A2 sẽ giúp bạn sử dụng giấy phép lái xe A2 đúng cách. Từ đó giúp bạn tham gia giao thông an toàn hơn và tránh những trường hợp vi phạm luật lệ đáng tiếc. Hy vọng những chia sẻ trên về bằng lái xe A2 đã mang đến cho bạn nhiều thông tin hữu ích.