Danh Sách Các biển số xe các tỉnh Thành Phố Ở Việt Nam Hiện Nay

Biển số xe tỉnh, thành phố luôn là đề tài của những người đam mê biển số xe. Từ năm 2018, Hà Tây chính thức sáp nhập với Hà Nội nên biển số xe các tỉnh, thành phố cả nước có đúng 63 ký hiệu biển số xe phân loại theo 63 tỉnh thành. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các biển số xe các tỉnh thành qua bài viết sau đây

Danh sách biển số xe các tỉnh thành Việt Nam

Danh sách biển số xe các tỉnh, thành phố tại Việt Nam | anycar.vn

Biển số tỉnh (biển đăng ký tỉnh) của Việt Nam (bao gồm tất cả 63 tỉnh, thành phố) được in trên biển gắn phía trước và phía sau xe. Đặc điểm biển số xe tỉnh, thành phố sẽ có sự khác biệt về ký hiệu, bao gồm cả chữ và số. Biển số xe của các tỉnh thành khác nhau có ký hiệu số khác nhau, quy ước là từ số 11 đến số 99.

Danh sách biển số xe chi tiết của 63 tỉnh, thành phố như sau:

Biển số xe Ký hiệu biển số xe
Biển số xe Điện Biên Biển số 27
Biển số xe Hòa Bình Biển số 28
Biển số Lai Châu Biển số 25
Biển số xe Lào Cai Biển số 24
Biển số xe Sơn La Biển số 26
Biển số xe Yên Bái Biển số 21
Biển số xe Bắc Giang Biển số 98
Biển số xe Bắc Kạn Biển số 97
Biển số xe Cao Bằng Biển số 11
Biển số xe Hà Giang Biển số 23
Biển số Lạng Sơn Biển số 12
Biển số xe Phú Thọ Biển số 19
Biển số xe Quảng Ninh Biển số 14
Biển số xe Thái Nguyên Biển số 20
Biển số xe Tuyên Quang Biển số 22
Biển số xe Bắc Ninh Biển số 99
Biển số xe Hà Nam Biển số 90
Biển số thành phố Hà Nội Biển số xe gồm 29, 30, 31, 32, 40, 33 (Hà Tây cũ)
Biển số xe Hải Dương Biển số 34
Biển số thành phố Hải Phòng Biển số 15 (đối với ô tô), Biển số 16 (đối với xe máy)
Biển số xe Hưng Yên Biển số 89
Biển số xe Nam Định Biển số 18
Biển số Ninh Bình Biển số 35
Biển số xe Thái Bình Biển số 17
Biển số xe Vĩnh Phúc Biển số 88
Biển số xe Hà Tĩnh Biển số 38
Biển số xe Nghệ An Biển số 37
Biển số Quảng Bình Biển số 73
Biển số Quảng Trị Biển số 74
Biển số Thanh Hóa Biển số 36
Biển số xe Thừa Thiên Huế Biển số 75
Biển số xe Bình Định Biển số 77
Biển số xe Bình Thuận Biển số 86
Biển số thành phố Đà Nẵng Biển số 43
Biển số xe Khánh Hòa Biển số 79
Biển số Ninh Thuận Biển số 85
Biển số xe Phú Yên Biển số 78
Biển số xe Quảng Nam Biển số 92
Biển số Quảng Ngãi Biển số 76
Biển số xe Đăk Lăk Biển số 47
Biển số Đăk Nông Biển số 48
Biển số xe Gia Lai Biển số 81
Biển số Kon Tum Biển số 82
Biển số xe Lâm Đồng Biển số 49
Biển số xe Bà Rịa Vũng Tàu Biển số 72
Biển số xe Bình Dương Biển số xe 61
Biển số xe Bình Phước Biển số 93
Biển số xe Đồng Nai Biển số 39, 60
Biển số TP Hồ Chí Minh Biển số xe gồm 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59, 59, 41.
Biển số xe Tây Ninh Biển số 70
Biển số xe An Giang Biển số xe 67
Biển số Bạc Liêu Biển số 94
Biển số xe Bến Tre Biển số 71
Biển số xe Cà Mau Biển số xe 69
Biển số xe thành phố Cần Thơ Biển số xe 65
Biển số xe Đồng Tháp Biển số xe 66
Biển số xe Hậu Giang Biển số 95
Biển số xe Kiên Giang Biển số xe 68
Biển số xe Long A Biển số xe 62
Biển số xe Sóc Trăng Biển số 83
Biển số xe Tiền Giang Biển số xe 63
Biển số xe Trà Vinh Biển số 84
Biển số xe Vĩnh Long Biển số xe 64

Biển số của cơ quan, tổ chức trong nước

Biển số có nền màu xanh, số màu trắng và có số thứ tự.

Biển đăng ký xe sử dụng 20 ký tự chữ cái sau: A; B; VS ; D; E ; F; G; H; K; L ; M; KHÔNG ; P; S; T; BẠN ; V; X; Đúng ; Z cấp cho xe của các cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp;

Ban Tuyên giáo Trung ương; Công an nhân dân, Quân đội nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn Đường bộ Quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập, trừ cơ sở đào tạo sát hạch lái xe công lập và hội đồng quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.

Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng có ký hiệu “CD”

Đây là loại xe có biển đăng ký riêng cấp cho xe chuyên dùng của Công an nhân dân vì mục đích an ninh.

Biển số nền trắng, chữ và số màu đen và có dãy số

Biển số xe sử dụng một trong 20 chữ cái sau: A, ; B; VS ; D; E ; F; G; H; K; L ; M; KHÔNG ; P; S; T; BẠN ; V; X; Đúng ; , Z chỉ định biển đăng ký công ty, ủy ban thực hiện dự án của công ty, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, xe của tổ chức ngoài công lập, xe của cơ sở. Đào tạo và sát hạch lái xe công cộng và tư nhân.

Biển số nền vàng chữ và số màu đỏ, ký hiệu đăng ký địa phương và 2 chữ viết tắt

Khu kinh tế – thương mại đặc biệt cấp biển số xe cho khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ.

Trong một số trường hợp, biển số xe có ký hiệu nối tiếp riêng biệt:

  • Biển số mang chữ “KT” cấp cho xe quân sự sử dụng vào mục đích kinh tế.
  • Biển số mang ký hiệu “LD” cấp cho xe của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, xe thuê của công ty nước ngoài, xe của công ty nước ngoài trúng thầu.
  • Biển số mang ký hiệu “DA” cấp cho xe thuộc ban giám đốc dự án có vốn đầu tư nước ngoài.
  • Biển đăng ký mang ký hiệu chữ “R” cấp cho rơ moóc, sơ mi rơ moóc.
  • Biển số mang chữ “T” cấp cho xe đăng ký tạm thời.
  • Biển số mang chữ “MK” cấp cho máy kéo.
  • Biển số mang ký hiệu chữ “MD” gán cho xe máy điện.
  • Biển số mang ký hiệu “TD” được cấp cho xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước và được Thủ tướng Chính phủ cho phép thực hiện thí điểm.
  • Biển số mang chữ “HC” được cấp cho ô tô có phạm vi hoạt động hạn chế.
  • Xe có cấu tạo tương tự xe nào sẽ được gắn biển số xe đó.

Biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài

Bảng tra cứu biển số xe các tỉnh, thành cả nước mới nhất

Biển số nền trắng, số đen và dãy ký hiệu “NG” màu đỏ

Biển số nền trắng, số đen và dãy ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và người lao động nước ngoài mang thẻ căn cước ngoại giao của cơ quan. quan chức này. Đối với biển số đăng ký của Đại sứ và Tổng lãnh sự, thứ tự đăng ký là số 01, có chấm đỏ chồng lên giữa các chữ số chỉ quốc tịch và thứ tự đăng ký.

Biển số nền trắng, số màu đen và dãy ký hiệu “QT” màu đỏ

Biển số nền trắng, số đen và dãy ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của tổ chức quốc tế và người lao động nước ngoài mang CMND ngoại giao của tổ chức đó. Riêng biển đăng ký của người đứng đầu cơ quan đại diện tổ chức thuộc Liên hợp quốc có thêm một vạch đỏ trùng giữa các số chỉ ký hiệu xe của tổ chức quốc tế kia theo thứ tự đăng ký.

Biển số nền trắng, chữ và số màu đen, có dòng ký hiệu “CV”.

Biển đăng ký nền trắng, chữ và số màu đen và dãy ký hiệu “CV” cấp cho xe của nhân viên hành chính kỹ thuật mang CMND công vụ của trụ sở cơ quan, cơ quan ngoại giao. lãnh sự quán và các tổ chức quốc tế.

Biển số quân đội nền trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN”

Biển số nền trắng, chữ, số màu đen và có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài (trừ trường hợp nêu tại điểm a và b). , c đã đề cập ở trên).

Hiện nay, Thông tư số 15/2014/TT-BCA không áp dụng việc đăng ký xe quân sự làm nhiệm vụ quốc phòng. Nhưng theo Thông tư số 01/2007/TT-BCA-C11 của Bộ Công an cũ thì phương tiện trên có biển số màu đỏ: ký hiệu chữ gồm 2 chữ cái liên tiếp nhau, trong đó chữ đầu có nghĩa . Là:

  • Biểu tượng A: Quân đoàn. Ví dụ: chữ AA là Quân 1, chữ AB là Quân 2.
  • Ký hiệu B: Bộ chỉ huy hoặc Quân đội. Ví dụ: nếu BT thuộc Bộ Tư lệnh Thiết giáp thì BD (Bộ Tư lệnh Lực lượng Đặc biệt); BH (Bộ chỉ huy hóa học); British Columbia (Quân đoàn Kỹ sư); BT (Quân đoàn Truyền thông); BP (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng).
  • Ký hiệu H: Học viện. Ví dụ: HB là Học viện Quân sự, HH là Học viện Cảnh sát.
  • Ký hiệu K: Quân khu. Chính xác hơn: KA là (quân khu 1), KB là (quân khu 2), KC là (quân khu 3), KD là (quân khu 4), KV là (quân khu 5), KP là (quân khu 7) , KK đông (quân khu 9), KT đông (quân khu thủ đô).
  • Ký hiệu Q: Quân chủng. Chính xác hơn: QP là dịch vụ phòng không, QK là dịch vụ phòng không, QH là dịch vụ phòng không.
  • Ký hiệu T: Tổng cục. Chính xác hơn: TC là Tổng cục Chính trị, TH là Tổng cục Kỹ thuật, TK là Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng, TT là Tổng cục Hậu cần, TM là Tổng Tham mưu.

Xe quân sự hạng phổ thông mang biểu tượng “KT”.

Cách nhận biết biển số ôtô, xe máy của 63 tỉnh, thành

Trên đây là những thông tin về biển số xe các tỉnh thành mà chúng tôi muốn gửi đến các bạn. Hy vọng những thông tin trên giúp bạn hiểu hơn về vấn đề này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết

Bài viết liên quan