Được sản xuất từ năm 1972, Honda Civic có nhiều kiểu dáng từ hatchback 3 cửa, hatchback 5 cửa, coupe, cho đến station wagon. Tại thị trường nước ta, Civic là mẫu ô tô đầu tiên được Honda cho ra mắt. Sự ra mắt của mẫu sedan hạng C này vào năm 2006 là bước khởi đầu của Honda ở phân khúc xe hơi tại Việt Nam. Sau đó, Civic nhanh chóng chiếm được thị phần lớn trong phân khúc và sự ưa chuộng của người dùng.
Ngày 16/02/2022, Honda Việt Nam chính thức ra mắt Honda Civic thế hệ thứ 11 hoàn toàn mới, xe được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan. Vậy chiếc xe đã có những thay đổi gì? Giá xe Honda Civic mới bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu trong bài viết sau.
Giá xe Honda Civic niêm yết và bán ra
Giá xe Honda Civic mới được điều chỉnh giảm so với phiên bản cũ, trong đó phiên bản RS giảm nhiều nhất tới 870 triệu đồng thay vì 929 triệu như trước. Phiên bản G giảm 19 triệu đồng và phiên bản E tăng nhẹ 1 triệu đồng. Cụ thể giá xe Honda Civic 2024 được Tinxe.vn cập nhật mới nhất như sau:
Phiên bản xe | Màu xe | Giá niêm yết | Giá lăn bánh tạm tính | ||
Hà Nội | TP HCM | Các tỉnh khác | |||
Giá xe Honda Civic E | Đen ánh độc tôn, xám phong cách, trắng ngọc trai | 730.000.000 | 839.980.700 | 825.380.700 | 806.380.700 |
Giá xe Honda Civic G | Đen ánh độc tôn, xám phong cách, trắng ngọc trai, xanh thời thượng | 770.000.000 | 884.780.700 | 896.380.700 | 850.380.700 |
Giá xe Honda Civic 1.5 RS | Đen ánh độc tôn, Xám phong cách, trắng ngọc trai, đỏ cá tính | 870.000.000 | 996.780.700 | 979.380.700 | 960.380.700 |
Bảng giá Honda Civic 2024 được niêm yết và tính tạm cho từng phiên bản. Trắng ngọc trai và đỏ cá tính tăng 5 triệu đồng (đơn vị: đồng)
Khuyến mãi mới nhất của Honda Civic
Tháng này Honda không có khuyến mãi cho mẫu Civic. Tuy nhiên, các đại lý có thể áp dụng chính sách riêng cho khách hàng của mình.
So sánh giá xe Honda Civic cùng phân khúc
Trong phân khúc sedan cỡ C tại Việt Nam , Honda Civic 2024 mới có nhiều đối thủ nặng ký như Toyota Corolla Altis, Kia K3 hay Mazda3. Dù đã được điều chỉnh giảm với mức niêm yết mới từ 730 – 870 triệu đồng nhưng giá xe Honda Civic vẫn cao nhất phân khúc.
Cụ thể, giá xe Toyota Corolla Altis “mềm” hơn một chút khi dao động từ 725 – 870 triệu đồng. Giá xe Mazda3 Sedan dao động từ 579 – 739 triệu đồng cho 4 phiên bản. Kia K3 chỉ dao động từ 549 – 739 triệu đồng với 5 phiên bản.
Đánh Giá Honda Civic 2024
Bảng dữ liệu kỹ thuật
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4.678 x 1.802 x 1.415 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.735 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 134 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (toàn thân) (m) | 5,8 | 6,1 | |
Trọng lượng không tải/ toàn tải (kg) | 1.306/ 1.760 | 1.319/ 1.760 | 1.338/ 1.760 |
Hệ thống treo trước/ sau | McPherson/ Liên kết đa đểm | ||
Phanh trước/ sau | Đĩa tản nhiệt/ Đĩa | ||
Hệ thống lái | Trợ lực điện thích ứng nhanh với chuyển động (MA-EPS) | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lít) | 47 | ||
Cỡ lốp | 215/55R16 | 215/50R17 | 235/40ZR18 |
La-zăng | Hợp kim 16 inch | Hợp kim 17 inch | Hợp kim 18 inch |
Honda Civic mới có kích thước tăng nhưng không quá nhiều, chiều dài tăng 30 mm, chiều rộng tăng 3 mm, chiều cao giảm 1 mm, theo đó DxWxC hiện tại của xe lần lượt là 4678 x 1802 x 1 415 mm Chiều dài cơ sở 2 735 mm. So với các đối thủ trên thì con số không quá chênh lệch.
Trang bị ngoại thất của Honda Civic 2024
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Đèn chiếu gần | Halogen | LED | |
Đèn chiếu xa | |||
Đèn LED ban ngày | Có | ||
Đèn pha tự động bật/ tắt theo cảm biến ánh sáng và theo thời gian | Có | ||
Đèn pha tự động điều chỉnh góc chiếu sáng | Không | Có | |
Đèn sương mù | Không | LED | |
Cụm đèn sau | LED | ||
Đèn phanh trên cao | LED | ||
Gương gập điện | Không | Có | |
Gương chỉnh điện | Có | Không | |
Sấy gương | Không | ||
Gương tích hợp xi nhan | Có (LED) | ||
Gạt mưa phía sau | Không | ||
Gạt mưa tự động | Không | Có | |
Đóng mở cốp điện | Không | Có | |
Mở cốp rảnh tay | Không | ||
Ăng ten | Vây cá | ||
Cánh lướt gió đuôi xe | Không | Có, sơn đen | |
Tay nắm cửa | Đồng màu thân xe | Sơn đen thể thao | |
Tay nắm cửa phía trước đóng/mở bằng cảm biến | Không | Có | |
Ống xả | Kép | Kép, chụp mạ crôm |
Ngoại thất Honda Civic 2024 mang đậm chất thể thao, phần đầu xe Civic có nhiều thay đổi. Lưới tản nhiệt đã được tinh chỉnh lại với các thanh sơn đen thay vì mạ crôm như trước. Hệ thống đèn chiếu sáng phía trước được thiết kế vuông vức hơn, với dải đèn LED chạy ban ngày hình chữ L ngược tích hợp vào cụm đèn pha. Cản trước cũng được làm mới, mở rộng và cá tính hơn, các khe gió được thu hẹp và vẫn tích hợp đèn sương mù.
Nhìn từ thân xe, những đường nét nổi bật cùng bộ mâm hợp kim 18 inch góp phần tạo nên tổng thể khỏe khoắn. Mui xe được vuốt cong về phía sau giống như mẫu xe thể thao, giúp xe trông trẻ trung và bớt đơn điệu. La-zăng trên các phiên bản cũng sẽ khác nhau, phiên bản E được trang bị mâm 16 inch, phiên bản G là 17 inch và phiên bản RS sử dụng mâm 18 inch. Ngoài ra, phiên bản RS còn có một số chi tiết sơn đen nhằm nhấn mạnh phong cách thể thao.
Phong cách thể thao của Honda Civic còn được thể hiện ở thiết kế đuôi xe nâng lên khá “độc lạ”, giống thiết kế của một chiếc coupe với đuôi xe to và bệ vệ cùng cụm đèn hậu cong hình chữ C lạ mắt.
Màu xe Honda Civic 2024
Honda Civic 2024 phiên bản E và G sẽ có 3 màu ngoại thất tùy chọn bao gồm: Trắng ngọc trai/Đỏ/Xám bạc/Xanh đậm/Đen. Riêng phiên bản RS có thêm 2 màu độc đáo là Đỏ và Xanh đậm.
Trang bị nội thất của Honda Civic 2024
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Vô lăng bọc da | Urethane | Da | |
Kiểu dáng vô lăng | 3 chấu | ||
Tích hợp nút bấm trên vô lăng | Có | ||
Chế độ điều chỉnh vô lăng | Chỉnh 4 hướng | ||
Bảng đồng hồ | Digital | ||
Màn hình đa thông tin | 7 inch | 10,2 inch | |
Lẫy chuyển số | Không | Có | |
Chất liệu ghế | Nỉ (màu đen) | Da, da lộn (màu đen) | |
Số chỗ ngồi | 5 | ||
Ghế lái điều chỉnh điện | Không | Chỉnh điện 8 hướng | |
Đèn nội thất | Không | Có | |
Hàng ghế sau | Gập 60:40 có thể thông hoàn toàn với khoang chứa đồ |
Không gian nội thất của Honda Civic được tăng lên nhờ cột chữ A mỏng. Các chi tiết trên xe được bọc da và viền chrome tạo cảm giác thể thao và hiện đại hơn trước. Vô-lăng 3 chấu bọc da tích hợp nút bấm. Phía sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số với màn hình hiển thị đa thông tin 10,2 inch.
Cần số được thiết kế lại với kích thước ngắn hơn và bọc da tốt hơn. Trên phiên bản RS có ghế bọc da và ghế lái tích hợp chỉnh điện. 2 phiên bản còn lại chỉ bọc nỉ và chỉnh cơ.
Trang bị tiện ích của Honda Civic 2024
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Chìa khóa thông minh | Có | ||
Khởi động nút bấm | Có | ||
Khởi động từ xa | Không | Có | |
Hệ thống điều hòa | Tự động 1 vùng | Tự động 2 vùng | |
Hệ thống lọc khí | Không | ||
Cửa sổ trời | |||
Cửa gió hàng ghế sau | Không | Có | |
Sấy hàng ghế trước | Không | ||
Sấy hàng ghế sau | |||
Làm mát hàng ghế trước | |||
Làm mát hàng ghế sau | |||
Nhớ vị trí ghế lái | |||
Chức năng mát-xa | |||
Màn hình giải trí | Cảm ứng 7 inch | Cảm ứng 9 inch | |
Kết nối điện thoại thông minh, cho phép nghe nhạc, gọi điện, nhắn tin, sử dụng bản đồ, ra lệnh bằng giọng nói | Có | ||
Hệ thống âm thanh | 4 loa | 8 loa | 12 loa Bose |
Cổng kết nối AUX | Có Có |
||
Cổng kết nối Bluetooth | |||
Cổng kết nối USB | 2 cổng | ||
Đàm thoại rảnh tay | Có | ||
Màn hình hiển thị kính lái HUD | Không | Có | |
Kết nối wifi và lướt web | |||
Kết nối HDMI | |||
Cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm chống kẹt | Hàng ghế trước | ||
Bảng điều khiển hệ thống thông tin giải trí | Bàn cảm ứng | ||
Gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động | Không | Có | |
Sạc không dây | Không | Có | |
Bệ trung tâm tích hợp khay đựng cốc, ngăn chứa đồ | Có | ||
Cổng sạc | |||
Hộc đồ khu vực khoang lái và ngăn đựng tài liệu cho hàng ghế sau | |||
Phanh tay điện tử và chế độ giữ phanh tự động | |||
Kính cách âm 2 lớp | Không | ||
Tựa tay hàng ghế sau | Có |
Các tiện nghi nổi bật trên Honda Civic bao gồm các tiện nghi khác như màn hình cảm ứng 9 inch HD, tích hợp Android Auto/Apple Carplay, HDMI, USB/AUX, Bluetooth, cửa sổ chỉnh điện và hệ thống điều hòa tự động có thể điều chỉnh trên màn hình cảm ứng, sạc không dây, Hệ thống âm thanh BOSE 12 loa, cùng nhiều hộc chứa đồ bố trí trong cabin.
Động cơ Honda Civic 2024
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Loại động cơ | 1.5L DOHC VTEC TURBO, I4, 16 van | ||
Hộp số | Vô cấp CVT, ứng dụng EARTH DREAMS TECHNOLOGY | ||
Hệ thống nhiên liệu | PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) | ||
Dung tích xy-lanh (cc) | 1.498 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 176(131 kw)/ 6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 240/ 1.700-4.500 | ||
Hệ dẫn động cầu trước | FWD | ||
Chế độ lái xe tiết kiệm nhiên liệu (ECON Mode) | Có | ||
Chế độ lái thể thao | Không | Có | |
Mức tiêu thụ nhiên liệu kết hợp (lít/100km) | 6,35 | 5,98 | 6,52 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị cơ bản (lít/100km) | 8,83 | 8,03 | 8,72 |
Mức tiêu thụ nhiên liệu chu trình đô thị phụ (lít/100km) | 4,9 | 4,8 | 5,26 |
Honda Civic 2024 mới sẽ chỉ có một động cơ là động cơ xăng, tăng áp, dung tích 1.5L cho công suất tối đa 176 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 240 Nm tại 1.700-4.500 vòng/phút. Trang bị hộp số CVT, đi kèm hệ dẫn động cầu trước.
Trang bị an toàn của Honda Civic 2024
Hạng mục | Civic E | Civic G | Civic RS |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | ||
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | |||
Phân phối lực phanh điện tử | |||
Khởi hành ngang dốc | |||
Cân bằng điện tử | |||
Hệ thống kiểm soát lực kéo | |||
Đèn báo phanh khẩn cấp | Có | ||
Phanh giảm thiểu va chạm | Có | ||
Đèn pha thích ứng tự động | |||
Kiểm soát hành trình thích ứng, bao gồm tốc độ thấp | |||
Giảm thiểu chệch làn đường | |||
Hỗ trợ giữ làn | |||
Thông báo xe phía trước khởi hành | |||
Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ | Có | ||
Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động | Có | ||
Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ | Có | ||
Camera hỗ trợ quan sát làn đường | Không | Có | |
Camera lùi | 3 góc quay | ||
Hệ thống nhắc thắt dây an toàn | Hàng ghế trước | Tất cả các hàng ghế | |
Túi khí | 4 | 6 |
Điểm nổi bật của lần nâng cấp này còn nằm ở hệ thống an toàn. Cả 3 phiên bản Honda Civic đều được trang bị gói Honda Sensing gồm 6 tính năng hấp dẫn: Phanh chống va chạm CMBS, đèn pha thích ứng tự động AHB, kiểm soát hành trình thích ứng. Hỗ trợ giữ làn đường LKAS, giảm thiểu chệch làn đường RDM, hệ thống thông báo khởi hành LCDN cho xe phía trước. Ngoài ra, phiên bản RS cũng sẽ có camera giám sát làn đường Lane Watch.
Ngoài ra, xe còn có đầy đủ các tính năng cơ bản như chống bó cứng phanh (ABS), phân bổ lực phanh điện tử, kiểm soát ổn định điện tử (ESC), hỗ trợ lái chủ động (AHA) và hệ thống kiểm soát lực phanh. hỗ trợ phanh khẩn cấp, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, chế độ giữ phanh tạm thời, camera lùi 3 góc quay và 6 túi khí,…
Đánh giá chung Honda Civic 2024
Ưu điểm:
- Thiết kế bên ngoài có nhiều đột phá và điểm nhấn ấn tượng.
- Thiết kế nội thất được đánh giá thuộc top đầu phân khúc.
- Được trang bị nhiều tính năng tiện lợi và an toàn.
- Nhiều tùy chọn động cơ.
- Hiệu suất cao, hoạt động mạnh mẽ.
- Đến từ một thương hiệu đáng tin cậy, đáng tin cậy.
- Tiết kiệm nhiên liệu tốt.
Nhược điểm:
- Thiết kế không được đánh giá cao so với đối thủ.
- Hệ thống giải trí hoạt động không mượt mà, màn hình cảm ứng phản hồi chậm.
- Giá xe Honda Civic 2024 ở mức cao trong phân khúc.
Vì vậy, dù giá xe Honda Civic 2024 đã giảm so với trước, vẫn cao hơn các đối thủ cùng phân khúc nhưng với những tiện ích và nhiều bổ sung “đáng tiền” khác, đây vẫn là một chiếc xe đáng bỏ công sức bỏ ra. xem xét hiện nay trên thị trường ô tô Việt Nam.