Những Ký Hiệu Ở Dầu Thủy Lực Mang Ý Nghĩa Gì Cho Người Mua

Để có thể lựa chọn được loại dầu thủy cho máy móc đạt kết quả tốt nhất. Bạn cần hiểu hết các thông số kỹ thuật trên bao bì. Vậy các ký hiệu ở dầu thủy lực thường dùng là gì? Ý nghĩa của các thông số đó là gì? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây của dầu nhờn Alaska.

Các ký hiệu ở dầu thủy lực thường gặp

HH: Dầu khoáng tinh chế không có chứa chất phụ gia

Ký hiệu này trên sản phẩm có nghĩa đây là dầu khoáng không có bất kỳ chất phụ gia, nước hoặc các tạp chất cơ học. Dầu này thường trong suốt, không màu và được dùng là chất bôi trơn. Nó có tính chất chống oxy hóa tuyệt vời, ổn định hóa học và ánh sáng.

Được ứng dụng cho mỹ phẩm và bôi trơn máy thủy lực trong ngành thực phẩm và công nghệ dệt.

HL: Dầu khoáng tinh chất có chứa phụ gia chống gỉ và chống oxi hóa

Đây là sản phẩm đã được thêm chất phụ gia. Để đảm bảo nâng cao hiệu suất trong quá trình sử dụng.

Phụ gia chống oxy hóa.

Bởi hầu hết các hợp phần của dầu nhờn đều tác dụng nhanh hoặc chậm với oxi. Tạo thành quá trình oxi hóa.

Tốc độ của quá trình oxy hóa sẽ phụ thuộc vào các yếu tố như: Bản chất của gốc dầu, nhiệt độ, nồng độ oxy… Song song với quá trình oxy hóa luôn xảy ra quá trình Polymer hóa các hợp chất trung gian. Tạo ra cặn bùn trong dầu. Vì vậy để nâng cao hiệu suất sử dụng. Nhà sản xuất sẽ bổ sung thêm chất chống oxy hóa theo cơ chế gốc và chống oxy hóa phân hủy.

Phụ gia chống gỉ

Sau một thời gian hoạt động, dầu trong động cơ có thể lẫn các tạp chất như nước, cặn bẩn… Và gây rỉ bề mặt chi tiết bên trong động cơ. Chất ức chế rỉ sét có tác dụng như lớp màng ngăn nước tiếp xúc trực tiếp với bề mặt kim loại.

HM: Kiểu như HL có cải thiện tính chống mòn

Sản phẩm dầu này chứa phụ gia chống oxi hóa và chống gỉ. Tuy nhiên đã được cải tiến thêm khả năng chống ăn mòn.

Trong quá trình làm việc, bề mặt kim loại tiếp xúc với dầu nhờn. Dễ bị ăn mòn bởi các tác nhân có tính axit. Do đó, dầu nhờn được cải tiến này sẽ phủ lên bề mặt kim loại một lớp màng bảo vệ. Lớp bảo vệ này sẽ bám chặt lên bề mặt kim loại và bảo vệ kim loại khỏi các tác nhân gây ăn mòn.

HR: Kiểu HL có cải thiện chỉ số độ nhớt

Nếu trên sản phẩm có ký hiệu ở dầu thủy lực như này. Thì đây là sản phẩm có chứa chất chống oxy hóa, chống gỉ và đã được cải thiện chỉ độ nhớt.

Trong quá trình sử dụng quá trình oxy hóa có thể làm cho tính nhớt nhiệt bị giảm. Chất phụ gia này có tác dụng làm tăng độ nhớt của dầu ở nhiệt độ cao. Mà hầu như không làm tăng độ nhớt của dầu ở nhiệt độ thấp.

HV: Kiểu HM có cải thiện chỉ số độ nhớt

Sản phẩm này vừa có tính năng chống oxi hóa, chống gỉ, chống ăn mòn và đã được cải thiện chỉ số độ nhớt.

HG: Kiểu HM có chống kẹt, chống chuyển động trượt chảy

Đây là dầu có khả năng chống oxi hóa, chống gỉ, chống ăn mòn và được cải tiến thêm khả năng chống dính cho sản phẩm.

HS: chất lỏng tổng hợp có tính chất chống cháy đặc biệt

Là một chất lỏng thủy lực tổng hợp có tính chất chống cháy tuyệt vời, nhiệt độ đông đặc rất thấp. Khi làm việc ở nhiệt độ thấp, khả năng khởi động của động cơ với loại dầu này vẫn dễ dàng.

Loại dầu này có đặc tính nổi bật là có khả năng làm việc tốt ở cả nhiệt độ cao và nhiệt độ thấp. Đặc biệt nó còn được dùng để bôi trơn các loại hệ thống thuỷ lực cần độ chính xác khác nhau. Được sử dụng nhiều trong hệ thống điều khiển nòng pháo và các hệ thống trong ngành hàng không.

HLPD: HLP + phụ gia tẩy rửa

Phụ gia tẩy rửa được thêm vào có tác dụng hấp thụ cặn bẩn. Lôi cặn bẩn ra khỏi bề mặt mà chúng bám dính. Đồng thời phân tán cặn bẩn. Làm chúng không thể liên kết với nhau và giữ chúng lơ lửng trong khối dầu.

Một số ký tự ở dầu thủy lực khác

  • HFAS: Dầu thủy lực thành phần Nước + Hóa chất
  • HFAE: Dầu thủy lực chống cháy có 95% nước, nhũ dầu trong nước.
  • HLP: HM (HM phân loại theo ISO, HLP là phân loại theo DIN)
  • HFB: Dầu thủy lực chống cháy có 40% nước, dạng nhũ nước trong dầu
  • HFC: Dầu thủy lực chống cháy có hơn 35% nước, dạng dung dịch polymer gốc nước
  • HEPG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc glycol tổng hợp
  • HETG: Dầu thủy lực ” Environment” gốc dầu thực vật
  • HEES: Dầu thủy lực ” Environment” gốc ester tổng hợp
  • HEPR: Dầu thủy lực ” Environment” gốc polyalphaolefin
  • HFDR: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần là các phosphat ester
  • HFDU: Dầu thủy lực chống cháy có thành phần KHÔNG phải là các phosphat ester, ví dụ: polyol ester, polyalkale ne glycol

Hy vọng với những chia sẻ trên về các ký hiệu ở dầu thủy lực sẽ giúp các bạn lựa chọn cho  mình loại dầu tốt nhất.

Bài viết liên quan