Số VIN Ô Tô – Tổng Hợp Các Thông Tin Quan Trọng Cần Biết

Số nhận dạng ô tô (VIN) hay còn gọi là “số khung” được coi là “thẻ nhận dạng” của mỗi chiếc ô tô, nó gồm 17 ký tự và được chia làm 6 phần. Khi biết tra cứu số khung ô tô ô tô phân khối lớn, bạn sẽ dễ dàng tìm được thông tin về chiếc ô tô mình đang tìm kiếm.

Tìm thông tin chính xác từ số VIN ô tô

Đối với những loại ô tô sản xuất trước năm 1981 không đạt tiêu chuẩn toàn cầu thì cần có những thông tin đặc biệt từ hãng ô tô để giải mã. Vậy điều gì khiến những chiếc ô tô ngày nay trở nên đáng chú ý đến vậy?

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Nhờ những ý tưởng mang tính cách mạng của các tổ chức này, ô tô không thể bị làm giả. Nếu bạn biết cách đọc số VIN của ô tô, nó sẽ cung cấp cho bạn tất cả thông tin về chiếc ô tô mà bạn muốn biết.

Theo Driver Side, giải mã số VIN là cách giúp khách hàng tránh bị lừa khi mua ô tô. Không ai muốn trả tiền cho một chiếc Cobra phiên bản đặc biệt, nhưng nó thực sự là một chiếc Mustang, ngay cả khi nó chỉ là một đống rác được tân trang lại.

Bài viết dưới đây Dịch vụ Tuning Garage Auto Tuning sẽ hướng dẫn các bạn cách đọc số VIN của ô tô một cách chi tiết hơn!

Cách đọc chính xác số VIN của ô tô trong 9 bước

Bước 1: Tìm vị trí số khung động cơ của ô tô

Hầu như tất cả các ô tô mới đều có số khung động cơ lớn được in trực tiếp trên cần gạt nước kính chắn gió, rất dễ phát hiện. Tùy thuộc vào năm sản xuất và giá ô tô mà khách hàng đang tìm kiếm, những thẻ VIN này có thể bằng nhựa, nhôm, v.v. và tất cả đều được đinh tán chắc chắn.

Tách chúng ra không phải là điều dễ dàng. Thông thường, vị trí số VIN của ô tô nằm trên cần gạt nước kính chắn gió, chắn bùn hoặc phía trước động cơ. Ở những mẫu ô tô được sản xuất giới hạn hoặc những chiếc ô tô thể thao đắt tiền, số VIN có thể được gắn trên bệ cửa hoặc chắn bùn.

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Bước 2: Cách đọc số khung ô tô bằng cách chia chữ số và ký tự

Số VIN của ô tô được chia làm 6 phần, tương ứng với màu sắc.

  • Ba chữ số đầu tiên: Nhà sản xuất/model.
  • Các chữ số từ 4 đến 8: xác định đặc điểm của ô tô theo các tính năng cụ thể của mẫu ô tô như trang bị hoặc tùy chọn đặc biệt.
  • Chữ số thứ 9: Được xác định bằng công thức toán học phức tạp so với các chữ số khác của số VIN, dùng để nhận biết chính số VIN này là giả hay thật.
  • Chữ số thứ 10: Hiển thị năm model (năm sản xuất). Không nên nhầm lẫn năm sản xuất của ô tô với thời điểm ô tô được bán hoặc giao cho khách hàng.
  • Chữ số thứ 11: Hiển thị nhà máy lắp ráp.
  • Số 12 – 17: Đây là số seri của ô tô.

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Lưu ý khi đọc số khung ô tô: Trong dãy số VIN ô tô không bao giờ chứa chữ I và O. Nhiều người nhầm lẫn chữ I và O với số 1 và 0.

Bước 3: Giải mã nhà sản xuất

Ví dụ: số VIN là: 1ZVHT82H485113456. Nhà sản xuất ô tô ghi ở 3 chữ số đầu là 1ZV. Trong tài liệu này, chữ số đầu tiên thể hiện giá quốc gia của nhà sản xuất ô tô. Bạn có thể dựa vào danh sách dưới đây để xác định cụ thể.

Hoa Kỳ: 1 – 4 – 5

Canada: 2

México: 3

Úc: 6

Brazil: 9

Nhật Bản: J

Hàn Quốc: KY

Tiếng Anh: SẼ

Đức: T

Ý: Z

Thụy Điển: Có

Tiếng Pháp: LỐP

Hai chữ số tiếp theo cho biết nhà sản xuất ô tô. G là GM và F là Ford. Ví dụ: 1GC là viết tắt của Chevrolet Trucks của General Motors. Và nếu là 1G1 thì là ô tô dân dụng Chevrolet.

Theo ví dụ trên là 1ZV gồm ba chữ số, là mã của AutoAlliance International, một liên minh sản xuất ô tô Ford và Mazda. Điều này có nghĩa là chiếc ô tô trong ví dụ trên là sản phẩm của Mazda hoặc Ford.

Bước 4: Nhận dạng hình dáng của ô tô theo đặc điểm riêng từ số VIN

Nó không chỉ cho biết model mà chữ số thứ 4 đến thứ 8 của số VIN của ô tô còn mô tả loại động cơ và cấu tạo của ô tô. Những con số này được sử dụng như thế nào tùy thuộc vào yêu cầu của nhà sản xuất và quốc gia, nhưng hầu hết các đại lý ô tô ở Bắc Mỹ đều có chung một mẫu ô tô.

Từ kết quả trên, chiếc ô tô trong ví dụ có thể là Mazda hoặc Ford, từ đó dễ dàng giải mã được dãy số HT82H có nghĩa là:

  • Chữ H đầu tiên là mã bảo mật. Hóa ra ô tô được trang bị túi khí phía trước và phía sau. Ở các số VIN khác, chữ cái thứ 4 này có thể là chữ B (không có túi khí nhưng có dây an toàn chủ động), F, L hoặc K để biết thông tin về các thế hệ túi khí khác nhau.
  • Tiếp đến là dãy số T82 biểu thị loại ô tô, chúng ta có thể tìm ra rằng T8 dành cho Mustang Coupe. Đó có thể là Mustang Bullitt, Coupe GT hay Coupe Shelby GT.
  • Quan trọng nhất là số “8” , con số này cho chúng ta biết rõ loại động cơ. Trong trường hợp này, chữ H cho biết đó là ô tô được trang bị động cơ V8 4,6 L của Ford. Nếu là chữ N thì có nghĩa là động cơ V6.

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Bước 5: Sử dụng số kiểm tra

Hầu hết các nhà sản xuất ô tô thường sử dụng số “9” (luôn là số) làm số kiểm tra. Bằng cách sử dụng một phép tính phức tạp, khách hàng sẽ xác định được số VIN là thật hay giả.

Bước 6: Xác định năm sản xuất

Kể từ năm 1980, các quốc gia đã sử dụng các con số khác nhau để hiển thị năm sản xuất của ô tô thông qua số VIN của ô tô. Nhưng vẫn có một công thức chung dùng cho chữ số 10. Nếu ô tô được sản xuất từ năm 2001 đến 2009 thì chữ số thứ 10 này sẽ là các chữ số từ 0 đến 9.

Trong trường hợp trên, số 8 ở chữ số thứ 10 cho biết ô tô được sản xuất năm 2008. Nếu ô tô được sản xuất từ năm 1980 đến năm 2000 thì chữ số thứ 10 này sẽ bao gồm các chữ cái từ A đến Y, ngoài ra còn có chữ I. , Ô và Q.

Ví dụ , ô tô sản xuất năm 1994 có mã R, ô tô sản xuất năm 2000 có mã Y. Tính đến năm 2010, hầu hết các nhà sản xuất ô tô đều sử dụng lại chữ A và những năm tiếp theo các chữ cái tiếp theo sẽ được “tái sử dụng”. “.copy”.

Bước 7: Giải mã nơi sản xuất ô tô

Chữ số thứ 11 cho chúng ta biết. Tuy nhiên, chưa có tiêu chuẩn nào cho việc này nên khách hàng cần tìm số Vin của ô tô và danh sách xuất xưởng của ô tô.

Bạn có thể nhận được rất nhiều thông tin thông qua trang Wikipedia. Đây là một ví dụ với danh sách của Ford. Số 5 trong mã VIN tương ứng với nhà máy AutoAlliance ở Flat Rock (bang Michigan, Mỹ).

Bước 8: Số thứ tự mẫu ô tô

Nhóm số thứ sáu biểu thị số sê-ri của ô tô. Nhưng đối với hầu hết chủ ô tô, con số này chẳng có ý nghĩa mấy so với số khung của ô tô.

Bước 9: So sánh với số VIN gắn trên ô tô

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Số VIN ở trên là của Ford Mustang Bullit 2008. Dựa trên những gì chúng ta đã tra cứu số khung, số VIN trong ví dụ trên cho chúng ta biết đó là Ford Mustang Bullitt 2008.

Trong bước thứ ba được đề cập ở trên, hai chữ cái đầu tiên cho chúng ta biết chiếc ô tô được sản xuất ở đâu bằng bảng mã quốc gia sau:

#A–H = Châu Phi

AA-AH Nam Phi.

AJ-AN Bờ Biển Ngà.

AP-A0 chưa được chỉ định.

BA-BE Angola.

BF-BK Kenya.

BL-BR Tanzania.

BS-B0 chưa được chỉ định.

CA-CE Bénin.

CF-CK Madagascar.

CL-CR Tunisia.

CS-C0 chưa được chỉ định.

DA-DE Ai Cập.

DF-DK Ma-rốc.

DL-DR Zambia.

DS-D0 chưa được chỉ định.

EA-EE Ethiopia.

EF-EK Mozambique.

EL-E0 chưa được chỉ định.

FA-FE Ghana.

FF-FK Nigeria.

FL-F0 chưa được chỉ định.

GA-G0 chưa được chỉ định

HA-H0 chưa được chỉ định.

#J–R = Châu Á

JA-J0 Nhật Bản.

KA-KE Sri Lanka.

KF-KK Israel.

KL-KR Hàn Quốc (Miền Nam).

KS-K0 chưa được chỉ định.

LA-L0 Trung Quốc.

MA-ME Ấn Độ.

MF-MK Indonesia.

ML-MR Thái Lan.

MS-M0 chưa được chỉ định.

NA-NE Iran.

NF-NK Pakistan.

NL-NR Türkiye.

NS-N0 chưa được chỉ định.

PA-PE Philippines.

PF-PK Singapore.

PL-PR Malaysia.

PS-P0 chưa được chỉ định.

RA-RE Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất

RF-RK Đài Loan.

RL-RR Việt Nam.

RS-R0 Ả Rập Saudi.

#SZ = Châu Âu

SA-SM Vương quốc Anh.

SN-ST Đức.

SU-SZ Ba Lan.

S1-S4 Latvia.

S5-S0 chưa được chỉ định.

TA-TH Thụy Sĩ.

TJ-TP Cộng hòa Séc.

TR-TV Hungary.

TW-T1Bồ Đào Nha.

T2-T0 không bị ảnh hưởng.

UA-UG chưa được chỉ định.

UH-UM Đan Mạch.

UN-UT Ireland.

UU-UZ România.

U1-U4 chưa được chỉ định.

U5-U7 Slovakia.

U8-U0 chưa được chỉ định.

VA-VE Áo.

VF-VR Pháp.

VS-VW Tây Ban Nha.

VX-V2 Serbia.

V3-V5 Croatia.

V6-V0 Estonia.

WA-W0 Đức.

RCA của Bulgaria.

XF-XK Hy Lạp.

XL-XR Hà Lan.

XS-XW Liên Xô.

XX-X2 Luô tômburg.

X3-X0 Nga.

YA-YE Bỉ.

YF-YK Phần Lan.

YL-YR Malta.

YS-YW Thụy Điển.

YX-Y2 Na Uy.

Y3-Y5 Bêlarut.

A6-Y0 Ukraina.

ZA-ZR Ý.

ZS-ZW không bị ảnh hưởng.

ZX-Z2 Slovenia.

Z3-Z5 Litva.

Z6-Z0 chưa được chỉ định.

#1–5 = Bắc Mỹ

1A-10 Hoa Kỳ.

2A-20 Canada.

3A-37 Mêhicô.

38-30 Quần đảo Cayman.

4A-40 Hoa Kỳ.

5A-50 Hoa Kỳ.

#6-7 = Châu Đại Dương

6A-6W Úc.

6X-60 chưa được chỉ định.

7A-7E New Zealand.

7F-70 chưa được chỉ định.

#8-9 = Nam Mỹ

8A-8E Argentina.

8F-8K Chilê.

8L-8R Ecuador.

8S-8W Peru.

8X-82 Venezuela.

83-80 chưa được chỉ định.

9A-9E Brazil.

9F-9K Colombia.

9L-9R Paraguay.

9S-9Wuruguay.

9X-92 Trinidad và Tobago.

93-99 Brazil.

90 không được chỉ định.

Ví dụ như chiếc Renault Koleos có mã VIN là: VF1VY0CA2UC449456 – Nhìn vào bảng mã quốc gia chúng ta sẽ thấy ô tô được sản xuất tại Pháp (Pháp).

Bước tiếp theo, để giải mã hãng sản xuất ô tô, chúng ta sẽ dựa vào 3 ký tự đầu tiên của số VIN. Các nhà sản xuất ô tô được Hiệp hội kỹ sư ô tô (SAE) mã hóa như sau:

#Bảng 3 ký tự đầu số Vin ô tô ô tô (1):

WMI – Nhà sản xuất
AFA – Ford Nam Phi ZFA-Fiat
AAV – Volkswagen Nam Phi ZFC-Fiat VI
JA3-Mitsubishi ZFF-Ferrari
JA-Isuzu ZHW-Lamborghini
JF-Fuji Công nghiệp nặng (Subaru) ZLA-Lancia
JHM-Honda ZOM-OM
JHG-Honda 1C3-Chrysler
JHL Honda 1C6-Chrysler
JK – Kawasaki (ô tô máy) 1D3 – Né tránh
JM Mazda 1FA – Công ty Ford Motor
JN-Nissan 1FB – Công ty Ford Motor
JS-Suzuki 1FC – Công ty ô tô Ford
JT-Toyota 1FD – Công ty Ford Motor
KL – Daewoo General Motors Hàn Quốc 1FM – Công ty ô tô Ford
KM8-Hyundai 1FT – Công ty ô tô Ford
KMH-Hyundai 1FU – Tàu chở hàng
KNA-Kia 1FV – Tàu chở hàng
Kia KNB 1F9 – Công ty Cổ Phần FWD
KNC-Kia 1G – General Motors Hoa Kỳ
KNM-Renault Samsung 1GC – ô tô Tải Chevrolet Hoa Kỳ
KPA-Ssangyong 1GT – ô tô tải GMC Mỹ
KPT-Ssangyong 1G1 – Chevrolet Hoa Kỳ
L56-Renault Samsung 1G2 – Pontiac Hoa Kỳ
L5Y – Merato Moto Thái Châu Zhongneng 1G3 – Oldsmobile Mỹ
LDY – Huấn luyện viên Zhongtong, Trung Quốc 1G4 – Buick Hoa Kỳ

#Bảng 3 số Vin của ô tô thứ nhất (2):

LGH – Dong Feng (DFM), Trung Quốc 1G6 – Cadillac Hoa Kỳ
LKL – Tô Châu King Long, Trung Quốc 1GM – Pontiac Hoa Kỳ
LSY – Zhonghua sáng chói 1G8 – Sao Thổ Hoa Kỳ
LTV-Toyota Thiên Tân 1H – Honda Hoa Kỳ
LVS-Ford Trường An 1HD – Harley Davidson
LVV – Chery, Trung Quốc 1J4-ô tô Jeep
LZM – MAN Trung Quốc 1L – – Lincoln Hoa Kỳ
LZE – Isuzu Quảng Châu, Trung Quốc 1ME – Sao Thủy Hoa Kỳ
LZG – Tập đoàn ô tô Thiểm Tây, Trung Quốc 1M1 – Mack Truck Hoa Kỳ
LZY – Yutong Zhengzhou, Trung Quốc 1M2 – Mack Truck Hoa Kỳ
MA1 – Mahindra 1M3 – Mack Truck Hoa Kỳ
MA3 – Suzuki Ấn Độ 1M4 – Mack Truck Hoa Kỳ
MA7 – Ô tô Honda Siel Ấn Độ 1N – Nissan Mỹ
MAL-Hyundai 1NX – NUMMI Hoa Kỳ
MHR – Honda Indonesia 1P3 – Plymouth Hoa Kỳ
MNB – Ford Thái Lan 1R9 – Roadrunner Hay Squeeze USA
MNT – Nissan Thái Lan 1VW – Volkswagen Vương Quốc Anh
MMB – Mitsubishi Thái Lan 1XK – Kenworth Mỹ
MMM – Chevrolet Thái Lan 1XP – Peterbilt Hoa Kỳ
MMT – Mitsubishi Thái Lan 1YV – Mazda Hoa Kỳ (AutoAlliance International)
MM8 – Mazda Thái Lan 2C3 – Chrysler Canada
MPA – Isuzu Thái Lan 2CN-CAMI
MP1 – Isuzu Thái Lan 2D3 – Dodge Canada
HRM – Honda Thái Lan 2FA – Công ty Ford Motor Canada
MR0 – Toyota Thái Lan 2FB – Công ty Ford Motor Canada

#Bảng 3 chữ số đầu số Vin của các ô tô (3):

NLE – ô tô tải Thổ Nhĩ Kỳ Mercedes – Benz 2FC – Công ty Ford Motor Canada
NM0 – Ford Thổ Nhĩ Kỳ 2FM – Công ty Ford Motor Canada
NM4 – Tofa Thổ Nhĩ Kỳ 2 PI – Công ty Ford Motor Canada
NMT – Toyota Thổ Nhĩ Kỳ 2FU – Tàu chở hàng
PE1 – Ford Maroc 2FV – Tàu chở hàng
PE3 – Mazda Bỉ 2FZ – Bảng Anh
PL1 – Proton, Malaysia 2G – General Motors Canada
SAL-Land Rover 2G1 – Chevrolet Canada
SAJ-Jaguar 2G2 – Pontiac Canada
SAR Rover 2G3 – Oldsmobile Canada
SCA-Rolls Royce 2G4 – Buick Canada
SCC – ô tô Hoa Sen 2HG – Honda Canada
SCE – DeLorean Motor Cars Bắc Ireland (Anh) 2HK-Honda Canada
SCF-Aston 2HM – Huyndai Canada
SDB – Peugeot Pháp 2M – Thủy Ngân
SFD – Alexander Dennis Vương quốc Anh 2P3 – Plymouth Canada
SHS – Honda Pháp 2T – Toyota Canada
SJN – Nissan Pháp 2V4 – Volkswagen Canada
SU9 – Solaris Bus & Coach (Ba Lan) 2WK – Ngôi sao phương Tây
TK9 – SOR (Cộng hòa Séc) 2WL – Ngôi sao phương Tây
TDM – QUANTYA Swiss Electric Movement (Thụy Sĩ) 2WM – Ngôi sao phương Tây
TMB – koda (Cộng hòa Séc) 3D3 – Dodge Mexico
TMK – Karosa (Cộng hòa Séc) 3FE – Công ty ô tô Ford Mexico
TMP – ô tô đẩy Koda (Cộng hòa Séc) 3G – General Motors Mexico
TMT – Tatras (Cộng hòa Séc) 3H – Honda Mexico

#Bảng 3 số Vin của ô tô đầu tiên (4):

TM9 – ô tô đẩy Koda (Cộng hòa Séc) 3N – Nissan Mexico
TN9 – Karosa (Cộng hòa Séc) 3P3 – Plymouth Mexico
TRA – ô tô buýt Ikarus 3VW – Volkswagen Mexico
TRU – Audi Hungary 4F – Mazda Hoa Kỳ
TSE – Ikarus Egyedi Autobuszgyar, (Hungary) 4M – Thủy Ngân
TSM – Suzuki, (Hungary) 4S – Subaru – Isuzu Ôtô
UU1 – Renault Dacia, (Romania) 4T-Toyota
VF1 Renault 4US – BMW Vương quốc Anh
VF3-Peugeot 4UZ – Mặt Trước – Thomas Bus
VF6 – Renault (ô tô Tải & ô tô Buýt) 4V1-Volvo
VF7 – Citroën 4V2-Volvo
VF8 – Matra 4V3-Volvo
LCV – Scania Vương quốc Anh 4V4-Volvo
VNE – Irisbus (Pháp) 4V5-Volvo
VSE – Suzuki Tây Ban Nha (Santana Motors) 4V6-Volvo
VSK – Nissan Tây Ban Nha 4VL-Volvo
TRỤ SỞ VSS 4VM-Volvo
VSX – Opel Tây Ban Nha 4VZ-Volvo
VS6 – Ford Tây Ban Nha 5F – Honda Hoa Kỳ – Alabama
VS9 – Bodywork Ayats (Tây Ban Nha) 5L-Lincoln
VWV – Volkswagen Tây Ban Nha 5N1 – Nissan Hoa Kỳ
VX1 – Zastava / Yugo Serbia 5NP – Hyundai Mỹ
WAG – Neoplan 5T – Toyota Mỹ – ô tô tải
WAU-Audi 6AB – MAN Úc
WBA-BMW 6F4 – Công ty ô tô Nissan Úc

#Bảng 3 ký tự đầu của số Vin (5):

WBS – BMW Pháp 6F5 – Kenworth Úc
WDB-Mercedes-Benz 6FP – Công ty Ford Motor Australia
WDC-DaimlerChrysler 6G1 – General Motors – Holden (sau tháng 11 năm 2002)
WDD-McLaren 6G2 – Pontiac Australia (GTO và G8)
WEB – Evobus GmbH (Mercedes – ô tô buýt) 6H8 – General Motors – Holden (trước tháng 11/2002)
WF0 – Ford Đức 6MM – Mitsubishi Motors Việt Nam
WMA – MAN Đức 6T1 – Tập đoàn ô tô Toyota Australia
WMW-MINI 6U9 – ô tô tư nhân nhập khẩu vào Úc
WP0-Porsche 8AG – Chevrolet Argentina
W0L-Opel 8GG – Chevrolet Chile
WVW-Volkswagen 8AP – Fiat Argentina
WV1 – ô tô thương mại Volkswagen 8AF – Công ty Ford Motor Argentina
WV2 – ô tô buýt/van Volkswagen 8AD – Peugeot Argentina
XL9 – Spyker 8GD – Peugeot Chile

#Bảng 3 số Vin đầu tiên của ô tô ô tô (6):

XMC-Mitsubishi (NedCar) 8A1 – Renault Argentina
XTA-Lada/AutoVaz (Nga) 8AK – Suzuki Argentina
YK1-Saab 8AJ – Toyota Argentina
YS2 – Scania AB 8AW – Volkswagen Argentina
YS3-Saab 93U – Audi Brazil
YS4 – ô tô buýt Scania 9BG – Chevrolet Brazil
YV1 – ô tô Volvo 935 – Quả chanh từ Brazil
YV4 – ô tô Volvo 9BD – Fiat Brazil
YV2 – ô tô tải Volvo 9BF – Công ty ô tô Ford Brazil
YV3 – ô tô buýt Volvo 93H – Honda Brazil
ZAM – Maserati Biturbo 9BM – Mercedes – Benz Brazil
ZAP-Piaggio/Vespa/Gilera 936 – Peugeot Brazil
ZAR – Alfa Romeo 93Y – Renault Brazil
ZCG – Cagiva SpA 9BS – Scania Brazil
ZDM – Ducati Motor Holdings SpA 93R – Toyota Brazil
ZDF – Ferrari Dino 9BW – Volkswagen Brazil
ZD4-Aprilia 9FB – Renault Colombia

Như vậy từ Renault Koleos VIN: VF1VY0CA2UC449456, Tuning có thể biết chiếc ô tô này do Renault sản xuất tại Pháp, ô tô do Renault Samsung sản xuất tại Hàn Quốc dành cho thị trường nội địa sẽ có mã VIN là: KNM hoặc L56.

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Thông tin quan trọng khác về số VIN ô tô

Sau khi xác định nhà sản xuất và nơi sản xuất ô tô, một thông tin khác cũng rất quan trọng đối với những người muốn mua ô tô cũ và mới đó là năm sản xuất. Cần lưu ý rằng năm sản xuất của ô tô đôi khi sẽ khác với năm lắp ráp. Ví dụ, một chiếc ô tô được lắp ráp hoàn chỉnh vào năm 2011 và các bộ phận được sản xuất vào năm 2010.

Thông thường, con số thể hiện năm sản xuất của ô tô nằm ở vị trí thứ 10 trong dãy số VIN của ô tô. Tuy nhiên, cũng có một số nhà sản xuất có quy ước riêng và ký tự này có thể ở vị trí thứ 11. Để biết ô tô của chúng ta được sản xuất vào năm nào chúng ta căn cứ vào bảng sau:

Số VIN ô tô: Ý nghĩa và hướng dẫn cách lấy số khung gầm ô tô chi tiết

Như vậy, theo cách đọc số VIN của ô tô như hình trên và với mã VIN là: VF1VY0CA2UC449456 thì chiếc Renault Koleos mà chúng ta nói ở trên được sản xuất vào năm 2012.

Bài viết liên quan