Trong chúng ta, có rất nhiều người đang sử dụng dầu thủy lực 46 thường xuyên trong ngày. Nhưng có thể lại không hiểu hết về nó. Tại sao nó lại được đặt tên như vậy? Và ứng dụng thực tiễn của nó như thế nào. Thông tin tiếp theo sẽ giới thiệu toàn bộ tính năng và ứng dụng của nó trong thực tế.
Biết đâu bạn đang dùng loại dầu khác. Mà đúng ra bạn phải dùng loại dầu này cho máy thủy lực của bạn mới hợp lý nhất.
Dầu thủy lực 46 là gì?
Dầu thủy lực 46 là sản phẩm được chiết xuất ra từ dầu gốc kết hợp với các phụ gia khác nhau. Ở 40 độ C, nó đạt chỉ số nhớt theo ISO VG là 46.Có tác dụng truyền tải áp lực và truyền chuyển động trong hệ thống thuỷ lực. Đảm bảo bôi trơn tốt, giảm ma sát, giảm nhiệt cho các linh kiện trong máy.
Dầu thủy lực 46 còn có các tên gọi khác như: dầu thủy lực aw 46 hay dầu thủy lực VG 46 – Dầu thủy lực ISO VG 46. Đều là chỉ về các tiêu chuẩn đo độ nhớt trong dầu.
Ngoài ra, nó còn mang trong mình những phẩm chất tốt của các loại phụ gia đi kèm.
Thành phần chính của dầu thủy lực 46
Để hiểu rõ hơn. Chúng ta sẽ đi tìm hiểu về thành phần chính của dầu thủy lực 46 chung của các hãng.
Dầu gốc
Dầu gốc khoáng: Là dung dịch không màu, không mùi, không vị, không tan trong nước có nguồn gốc từ dầu mỏ. Có ba dạng tinh chế dầu khoáng cơ bản từ:
- Dầu paraffin, dựa trên n-ankan.
- Dầu naphthenic, dựa trên xiclo-ankan.
- Dầu aromatic, dựa trên các hydrocarbon thơm (khác biệt so với các dầu cơ bản).
Dầu gốc tổng hợp: Là sản phẩm được tạo ra từ những phản ứng hóa học hoặc trưng cất các loại nguyên liệu thô khác. Không phải khai thác dầu mỏ phân tách ra như sản phẩm dầu khoáng tự nhiên.
Dầu gốc thực vật: Được chiết xuất từ việc ép các loại hạt của một số cây để trưng cất được lượng dầu mang gốc thực vật.
Phụ gia cũng được chia làm nhiều loại
Tùy vào nhu cầu và mong muốn sản xuất ra những loại dầu thủy lực aw 46 đáp ứng nhu cầu nào. Mà các nhà sản xuất sẽ đưa phụ gia thích hợp vào để pha chế cùng dầu gốc. Tạo ra từng sản phẩm dầu với những tính năng riêng biệt.
- Phụ gia chịu nhiệt.
- Phụ gia chống oxi hóa.
- Phụ gia chống gỉ.
- Phụ gia thụ động hóa bề mặt.
- Phụ gia chịu cực áp EP.
- Phụ gia màu sắc.
Những sự kết hợp khác nhau giữa dầu gốc và phụ gia từ tỷ lệ đến nhóm phụ gia. Tạo ra các sản phẩm dầu thủy lực AW 46 khác nhau. Đáp ứng tốt cho mọi loại máy thủy lực mà không lo quá thiếu hay quá thừa tính năng.
Tính năng chung của các sản phẩm dầu thủy lực VG46
Nhìn vào bảng thông số kỹ thuật trên. Chúng ta có thể một phần nào đó biết đc tính năng của loại dầu thủy lực ISO VG 46 này. Ngoài tính năng chính là truyền dẫn lực, truyền động tải cho các điểm dùng thủy lực tạo hoạt động cho máy móc. Nó còn mang tính năng khác nữa như:
- Khả năng bôi trơn cho các linh kiện hoạt động tuần hoàn kín tốt.
- Chống lại lực ma sát kim loại với không khí, với kim loại…
- Làm kín bề mặt các chi tiết, giúp giảm thiểu sự rò rỉ.
- Hỗ trợ tản nhiệt do hoạt động của động cơ gây ra.
- Chất chống gỉ sắt cao cấp bảo vệ chống lại các lớp gỉ và kim loại.
Ứng dụng thực tiễn của sản phẩm dầu thủy lực 46
Với những tính năng vượt trội của dầu thủy lực 46. Mọi hãng đều cố gắng đáp ứng tốt nhất và đủ nhất cho các loại máy sử dụng dầu làm lực nén giúp vận hành linh kiện theo ý muốn. Thực tế chúng ta có thể thấy sự hiện diện của nó trong đủ các ngành từ công – nông – ngư nghiệp đến vận tải…
Dễ gặp trong thực tiễn nhất có thể kể đến ứng dụng chuyên dùng cho các máy móc, thiết bị sau:
- Máy cuốc, máy cẩu, máy đào, máy xúc lật.
- Máy ép nhựa, máy ép kim loại, máy ép gỗ, máy em cao su, máy ép nilon.
- Máy ép cọc, xe nâng, xe có hệ thống ben thủy lực.
- Các máy móc công nghiệp có hệ thống thủy lực.
Trong công nghiệp và các ngành nghề khác. Tại những nơi sử dụng áp thủy lực để hoạt động. Bạn sẽ thường thấy sự xuất hiện của dòng sản phẩm dầu thủy lực aw 46 này.