Bằng Lái Xe B1 Là Gì? Điều Kiện Thi Bằng Lái Xe B1

Giấy phép lái xe B1 và B2 là hai loại giấy phép lái xe phổ biến hiện nay, đặc biệt ở nền kinh tế đang phát triển và đất nước đang bước vào thời kỳ “thập kỷ ô tô”. Tuy nhiên, những hiểu lầm về giá trị của 2 loại bằng này đã khiến nhiều người có sự lựa chọn sai lầm, lãng phí thời gian, thậm chí phải thi lại. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc về bằng lái xe B1 và hiểu những điều bạn cần biết về loại giấy phép lái xe này.

Bằng lái xe B1 là gì?

Bằng lái xe B1 có thời hạn bao lâu? - Cổng thông tin GPLX 2023

Giấy phép lái xe B1 là giấy phép lái xe hạng thấp nhất do cơ quan công quyền có thẩm quyền cấp cho chủ phương tiện theo quy định nêu rõ tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Theo đó, giấy phép lái xe B1 dành cho người lái xe số tự động và không có mục tiêu nghề nghiệp. Bao gồm các loại xe sau:

  • Xe số tự động 9 chỗ kể cả ghế lái
  • Xe tải hộp số tự động có trọng lượng dưới 3.500 kg
  • Xe kéo thêm rơ-moóc có tải trọng dưới 3.500 kg

Giấy phép lái xe B1 được nhiều người lựa chọn vì dễ học, dễ thi đậu và hơn hết là có thể sử dụng được với nhiều mẫu xe ô tô hiện đại trên thị trường. Đây là sự lựa chọn phù hợp cho những người như phụ nữ, người già và người khuyết tật do tính an toàn cao.

Có 2 loại giấy phép lái xe B1 được lái những loại xe nào?

Khác với các loại giấy phép lái xe khác như A1, A2,… Giấy phép lái xe B1 cũng được chia làm 2 loại là hạng B11 và hạng B12. Đặc biệt:

Bằng lái xe hạng B11

Giấy phép cấp cho người điều khiển xe số tự động không lái xe được phép lái các loại xe sau:

  • Xe số tự động có 9 chỗ ngồi kể cả người lái
  • Xe tải, kể cả xe tải chuyên dụng sử dụng hộp số tự động và có tải trọng dưới 3.500 kg
  • Ôtô được thiết kế dành cho người khuyết tật

Bằng lái xe hạng B12

Giấy phép cấp cho người không phải là người lái xe được phép lái các loại phương tiện sau:

  • Xe có 09 chỗ ngồi bao gồm cả ghế lái
  • xe tải, kể cả xe tải chuyên dùng có tải trọng dưới 3.500 kg
  • Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng dưới 3.500 kg

Như vậy trong khi bằng lái xe B11 chỉ cho phép bạn lái xe số tự động thì bằng lái xe B12 cho phép bạn lái cả xe số sàn và số tự động. Điểm chung của hai loại bằng lái này là chúng không cho phép bạn lái ô tô.

Thi giấy phép lái xe B1 bao nhiêu điểm là đậu?

Thời hạn hiệu lực của bằng lái xe B1

Theo quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT về thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng B1 như sau:

  • Đối với phụ nữ, thời hạn hiệu lực được tính khi người giữ giấy tờ đủ 55 tuổi
  • Đối với nam giới, thời hạn hiệu lực được tính khi người giữ giấy tờ đủ 60 tuổi.
  • Nếu người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe hạng B1 được cấp có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Điều kiện thi bằng lái xe B1

Điều kiện thi lấy bằng lái xe B1 đã được quy định rõ ràng tại Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT. Vì vậy, người thi lấy bằng lái xe B1 phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

  • Ứng viên là công dân Việt Nam
  • Người nước ngoài được phép cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam
  • Phải từ 18 tuổi trở lên vào ngày thi sát hạch lái xe

Ngoài ra, những người có các tình trạng sức khỏe sau đây sẽ không được thi sát hạch giấy phép lái xe B2:

  • Rối loạn nhận biết 3 màu: đỏ, xanh, vàng
  • Bị rối loạn tâm thần cấp tính được chữa khỏi hoàn toàn nhưng dưới 6 tháng
  • Bị rối loạn tâm thần mãn tính, mất kiểm soát và không thể kiểm soát hành vi của mình
  • Thị lực dưới 5/10 ngay cả khi đeo kính
  • Mất một mắt, thị lực kém 5/10 dù có đeo kính
  • Cắt cụt một cánh tay, một chân hoặc mất chức năng của bàn tay, bàn chân và cánh tay, chân còn lại không còn nguyên vẹn

Giải đáp thắc mắc bằng B1 có thuê xe tự lái được không?

Thủ tục đăng ký thi bằng lái xe B1

Để đủ điều kiện tham gia học và thi sát hạch giấy phép lái xe B1, người nộp đơn phải hoàn thiện hồ sơ và nộp hồ sơ về trung tâm sát hạch. Dưới đây là những thủ tục mà thí sinh phải tuân theo để đủ điều kiện dự thi theo quy định hiện hành.

  • Nộp hồ sơ học và thi bằng lái xe B1
  • Nộp bản sao CMND/CCCD hoặc hộ chiếu hợp lệ
  • Giấy chứng nhận sức khoẻ do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp
  • 08 ảnh 3*4, lưu ý ảnh đúng nét, tóc chải gọn gàng, không che mặt, không đeo kính, ăn mặc lịch s

Phân biệt bằng lái xe B1 và B2, C

Bên cạnh bằng lái xe B1, bằng lái xe B1, C cũng khiến nhiều người bối rối trong việc lựa chọn. Dưới đây bạn sẽ thấy bảng so sánh để giúp bạn hiểu và đánh giá các loại giấy phép lái xe và chọn loại phù hợp với mình.

Phân biệt B1, B2, C các loại xe được phép lưu hành

bằng lái xe B1 bằng lái xe B2 Bằng lái xe C.
Xe số tự động từ 4 đến 9 chỗ Xe ô tô từ 4 đến 9 chỗ số sàn và số tự động Xe tải có tải trọng từ 3.500 kg trở lên
Xe tải số tự động, trọng tải dưới 3.500 kg Xe tải và sơ mi rơ moóc có trọng tải dưới 3.500 kg Máy kéo kéo rơ moóc có tải trọng từ 3.500 kg trở lên
Ôtô dành cho người khuyết tật Có thể lái các loại xe có bằng B1 Xe được quy định ở hạng B
Cấm kinh doanh hoặc lái xe ô tô Giấy phép kinh doanh và lái xe ô tô Các loại phương tiện dành cho công ty vận tải

Phân biệt giấy phép lái xe B1, B2, C về thời hạn hiệu lực

bằng lái xe B1 bằng lái xe B2 Bằng lái xe C.
Lên đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam Hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp Hạn sử dụng 5 năm kể từ ngày cấp
Trường hợp một phụ nữ 45 tuổi và một người đàn ông 55 tuổi thi sát hạch lái xe, giấy phép lái xe có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp. Khi hết hạn, bạn không cần phải thi mà chỉ cần làm thủ tục để gia hạn giấy phép. Khi hết hạn, bạn không cần phải thi mà chỉ cần làm thủ tục để gia hạn giấy phép.

Bằng B1 lái xe gì? Được chạy những loại xe cụ thể nào?

Phân biệt giấy phép lái xe B1, B2, C theo độ tuổi thi tuyển

Theo quy định tại Điều 60 Bộ luật Quốc lộ năm 2008, độ tuổi học lái xe ô tô được quy định rõ như sau:

  • Đối với hạng B1, B2 người tham gia học lái xe phải từ 18 tuổi trở lên
  • Với hạng C, người tham gia học lái xe phải từ 21 tuổi trở lên và độ tuổi sử dụng tối đa là 60 tuổi.

Như vậy chúng ta đã tìm hiểu mọi thứ về bằng lái xe B1 và đưa ra những so sánh giữa giấy phép lái xe B1, B2 và C. Hy vọng sau những phân tích trên các bạn có thể hiểu rõ hơn về giấy phép lái xe B1, B2 và C. B1 và đưa ra sự lựa chọn phù hợp nhất cho mình.

Bài viết liên quan