Biển Số Xe TP HCM Và Thông Tin Về Đăng Ký Biển Số Xe TP HCM

Ký hiệu biển số xe TP HCM hay biển số Sài Gòn là gì? Cùng chúng tôi phân tích chi tiết biển số xe khu vực TP.HCM với những cập nhật và ký hiệu mới nhất cho từng loại xe qua bài viết sau

Biển số xe TPHCM (Sài Gòn): CẬP NHẬT đầu số 01/2024

Biển số xe TP HCM cập nhật mới nhất

Biển số xe ký hiệu Thành phố Hồ Chí Minh

​Theo Phụ lục 02 kèm theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số đăng ký tại TP.HCM (hoặc Sài Gòn) áp dụng cho xe máy, ô tô theo quận, huyện từ năm 2023 được ký hiệu theo dãy số 50, 51, 52, 53. , 54, 55, 56, 57, 58, 59 và tiền tố 41.

Ví dụ, biển số xe 51F-866.88 hay 59LD-866.88 là biển số xe ở TP.HCM vì đầu biển số 51 và 59 thuộc ký hiệu biển số xe của TP.HCM.

Quy định về biển số xe ở TP.HCM

Thông tư 58/2020/TT-BCA do Bộ Công an ban hành mới đây quy định quy trình cấp, thu hồi biển số và đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ. Đặc biệt, có quy định về việc sửa đổi kích thước biển đăng ký của ô tô và các doanh nghiệp vận tải sử dụng biển nền vàng chữ đen, áp dụng từ ngày 1/8.

Theo quy định mới của Thông tư 58, ô tô sẽ được trang bị 2 biển số ngắn có chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm .

Đối với xe chuyên dùng đã được cơ quan chức năng đăng ký sẽ chuyển sang 2 biển đăng ký dài cao 110 mm, dài 520 mm; hoặc một biển số ngắn và một biển số dài. Chủ xe phải chịu thêm chi phí, chi phí xin cấp biển số mới là 150.000 đồng.

Biển số xe ô tô TP HCM

Biển số xe TPHCM (Sài Gòn): CẬP NHẬT đầu số 01/2024

Biển số xe các quận, thành phố Hồ Chí Minh

Biển số xe ô tô TP.HCM có ký hiệu tiền tố gồm các số 40, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58, 59 và dãy biển số d đăng ký lần lượt sử dụng một trong 20 chữ cái . các yếu tố sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z. (theo thông tư 24/2023/TT-BCA về biển đăng ký xe áp dụng từ ngày 15/8/2023)

Danh sách số cụ thể sau đây là phương thức quay số dành cho taxi, ô tô, xe tải, xe buýt tại TP.HCM:

  • Biển số xe ô tô dưới 9 chỗ ngồi tại TP.HCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59A
  • Biển đăng ký xe khách tại TP.HCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59B.
  • Biển đăng ký xe tải TP.HCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59C
  • Biển số xe van TP.HCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59D
  • Biển số xe liên doanh TP.HCM: 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59LD => Biển số LD là gì?

Tra cứu biển số xe máy TP HCM (Sài Gòn) chi tiết theo khu vực

Bảng tra cứu biển số xe máy TP HCM theo quận, huyện, cập nhật mới nhất 2023

Biển số xe máy theo quận, huyện Số tiền tố Biểu tượng Ví dụ
Biển số xe TP. trò chơi công tước 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 X1, X2, X3, X4 và XB 51-X1-xxx.xx và 51-XA-xxx.xx
Biển số quận 1 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 T1, T2 và TA 51-T1-xxx.xx và 51-TA-xxx.xx
Biển số quận 3 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 F1, F2 và FA 51-F1-xxx.xx & 51-FA-xxx.xx
Biển số quận 4 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 C1, C3 và CA 51-C1-xxx.xx và 51-CA-xxx.xx
Biển số quận 5 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 H1, H2 và HA 51-H1-xxx.xx & 51-HA-xxx.xx
Biển số quận 6 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 K1, K2, KA 51-K1-xxx.xx và 51-KA-xxx.xx
Biển số quận 7 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 C2, C4 và CB 51-C2-xxx.xx & 51-CB-xxx.xx
Biển số quận 8 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 L1, L2 và LA 51-L1-xxx.xx và 51-LA-xxx.xx
Biển số quận 10 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 U1, U2 và UA 51-U1-xxx.xx và 51-UA-xxx.xx
Biển số quận 11 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 M1, M2 và MA 51-M1-xxx.xx & 51-MA-xxx.xx
Biển số quận 12 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 G1, G2 và GA 51-G1-xxx.xx và 51-GA-xxx.xx
Biển số quận Tân Phú 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 D1, D2, D3 và DA 51-D1-xxx.xx & 51-DA-xxx.xx
Biển số quận Phú Nhuận 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 E1, E2 và EA 51-E1-xxx.xx và 51-EA-xxx.xx
Biển số xe quận Bình Tân 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 N1 và NA 51-N1-xxx.xx và 51-NA-xxx.xx
Biển số xe Quận Tân Bình 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 P1, P2 và PA 51-P1-xxx.xx & 51-PA-xxx.xx
Biển số xe quận Bình Thạnh 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 S1, S2, S3 và SA 51-S1-xxx.xx và 51-SA-xxx.xx
Biển số quận Gò Vấp 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 V1, V2, V3 và VA 51-V1-xxx.xx & 51-VA-xxx.xx
Biển số huyện Bình Chánh 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 N2, N3 và NB. 51-N2-xxx.xx và 51-NB-xxx.xx
Biển số huyện Hóc Môn 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Y1 và YA 51-Y1-xxx.xx và 51-YA-xxx.xx
Biển số huyện Củ Chi 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 A2, A3 và AJ 51-Y2-xxx.xx và 51-YB-xxx.xx
Biển số huyện Nhà Bè 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Z1 và ZA 51-Z1-xxx.xx & 51-ZA-xxx.xx
Biển số xe huyện Cần Giờ 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 Z2 và ZB 51-Z2-xxx.xx và 51-ZB-xxx.xx
Biển số cho xe mô tô có dung tích xi lanh lớn hơn 175 cc 41, 50, 51, 52, 53, 54, 55, 56, 57, 58 và 59 A3 51-A3-xxx.xx

Ngoài biển số xe TP.HCM, khách hàng có thể tra cứu biển số xe Hà Nội, biển số xe các tỉnh thành khác tại đây:

  • Biển số xe Hà Nội cập nhật số mới nhất
  • Biển số xe tỉnh CHI TIẾT nhất

Thủ tục đăng ký xe tại thành phố Hồ Chí Minh

Biển số xe 41, 50-59 tỉnh nào? Biển số TPHCM là bao nhiêu?

Bước 01: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe

  • Tờ khai đăng ký xe (theo mẫu).
  • CMND/ CMND/ CMND quân đội/ CMND Công an nhân dân/ CMND gắn chíp.
  • Sổ hộ khẩu/Thẻ tạm trú/Chứng nhận tạm trú (đối với trường hợp đăng ký xe lần đầu).
  • Giấy đăng ký xe (trong trường hợp sang tên, di chuyển xe).
  • Tốt cho phí đăng ký.
  • Giấy tờ xe gốc (giấy tờ chuyển quyền sở hữu/hợp đồng mua bán/hóa đơn, v.v.).

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký xe

Chủ xe nộp hồ sơ tại một trong các điểm đăng ký sau:

  • Điểm đăng ký xe tại Đội Đăng kiểm xe Nộ Trang Long (282 đường Nơ Trang Long, P.12, Q.Bình Thạnh).
  • Điểm đăng ký xe Nam Sài Gòn (1366 Huỳnh Tấn Phát, P. Phú Mỹ, Q.7).
  • Điểm đăng ký xe Rạch Chiếc (quốc lộ 212 1A, quận Tân Phú, thị xã Thủ Đức).
  • Điểm đăng ký xe ở Sương (1509 Nguyễn Anh Thủ, khu phố Trung Mỹ Tây, quận 12).

> Khám phá thêm các địa điểm đăng ký xe ô tô tại TP.HCM để tìm được địa điểm phù hợp cho bạn.

Bước 3: Kiểm tra xe

Bước này sẽ kiểm tra ngoại thất và nội thất của xe, kiểm tra lốp xe,… Đây là thủ tục quan trọng để cơ quan chức năng đánh giá tình trạng, chất lượng phương tiện giao thông.

Bước 4: Nộp lệ phí trước bạ xe

Tùy theo từng khu vực, loại xe và mục đích sử dụng mà phí trước bạ xe ô tô khác nhau:

  • Khu I (Hà Nội và TP.HCM): phí dao động từ 2.000.000 đến 20.000.000 đồng
  • Tại khu vực II (thị trấn, thôn, thành phố trực thuộc trung ương, trừ khu vực I): mức phí là 1.000.000 đồng.
  • Tại khu vực III, bao gồm các khu vực ngoài 2 khu vực trên: phí 200.000 đồng.
  • Đối với xe bán tải hoặc xe van: phí 500.000đ

Xem thêm thông tin chi tiết về lệ phí trước bạ ô tô và thủ tục đăng ký xe tại đây.

Bước 5: Click vào biển số xe

Quy trình nhập biển số ô tô, xe máy giống nhau:

  • Cần chuẩn bị các giấy tờ cần thiết ở nhà (ghi trong thư hẹn)
  • Đến nơi hẹn và bấm biển số ô tô, xe máy (ghi trên phiếu hẹn).
  • Bỏ thư hẹn vào giỏ
  • Cuộc sống của một sĩ quan bao gồm việc chạm vào các biển báo để xác minh thông tin và gọi tên.
  • Nộp phí theo đúng quy định. Phí thay đổi tùy theo loại phương tiện và khu vực
  • Đến quầy biển số và chạm vào biển số
  • Nhận kết quả và chờ nhận biển số mới

Tìm hiểu ngay cách bấm biển số để biết mẹo hay tự bấm biển số đẹp nhé. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo cách dịch biển số xe và xem ý nghĩa biển số xe của mình bằng cách nhấp vào đây.

Bước 6: Nhận đăng ký xe

Nếu chất lượng xe đạt tiêu chuẩn thì chủ xe nộp lệ phí trước bạ xe theo quy định và đăng ký biển số xe. Cụ thể, đại lý sẽ mời người đăng ký đặt tay vào nút màu đỏ cạnh màn hình để bấm biển số. Sau vài giây, biển số xe sẽ hiển thị trên màn hình.

Sau 4 bước trên, chủ xe sẽ nhận được biển số gồm 2 biển số: một biển số dài và một biển số ngắn dành cho ô tô. Hai ngày sau, chủ xe có thể đến nơi đăng ký để nhận giấy đăng ký xe.

Ghi chú:

  • Chủ xe có thể đăng ký xe trực tuyến tại Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng Dịch vụ công của Bộ Công an.
  • Nếu chủ phương tiện không trực tiếp đến nộp đơn thì phải ủy quyền cho người khác. Người được ủy quyền phải mang theo giấy ủy quyền có chữ ký của chủ xe, bản sao CMND/CMND của chủ xe và người được ủy quyền.

Biển số xe máy điện TPHCM là bao nhiêu? Thủ tục đăng ký như thế nào? - Dịch biển số xe

Trên đây là thông tin chi tiết về biển số xe TP.HCM do chúng tôi tổng hợp và cập nhật. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp khách hàng tra cứu được thông tin và có đủ kiến ​​thức chuẩn bị cho việc đăng ký xe của mình.

Bài viết liên quan