Mỡ Chịu Nhiệt Công Nghiệp Là Gì? Ứng Dụng Thực Tế Như Thế Nào?

Mỡ chịu nhiệt công nghiệp là các dòng sản phẩm mỡ bôi trơn các vị trí hoạt động hay bảo vệ linh kiện của máy móc. Trong sản xuất công nghiệp ở nhiệt độ môi trường khắc nghiệt. Cùng khả chống chọi lại nhiều tác động bên ngoài khác của môi trường. Giúp các loại máy hoạt động an toàn – đảm bảo năng suất.

Đây là một cụm từ chỉ dòng mỡ chịu nhiệt có áp dụng thực tế trong sản xuất công nghiệp. Để phân biệt chúng với những loại mỡ trong vận tải, nông nghiệp…

Và thường đây là loại mỡ tốt nhất. Chứa nhiều tính năng đặc biệt. Do luôn hoạt động ở những môi trường có ảnh hưởng của cả khí hậu, sức nóng ma sát, sức nặng trọng tải. Và những thành phần hóa học như ăn mòn, oxy hóa, xà phòng hóa… Tác động lên mỡ và linh kiện cần bảo vệ.

Giới thiệu chung về sản phẩm mỡ chịu nhiệt công nghiệp

Mỡ chịu nhiệt công nghiệp cũng là một loại mỡ chịu nhiệt. Nên nó vẫn mang đầy đủ ba thành phần cấu thành lên gồm: Dầu gốc, chất làm đông đặc và phụ gia tùy chỉnh. Nhưng nó được tinh chế ra cho mục đích phục vụ các máy móc hoạt động liên tục, chịu nhiệt cao, chịu tải nặng.

Các dòng sản phẩm này của các hãng cũng rất đa dạng. Do sự pha chế tỷ lệ chênh lệch nhau một chút. Những tính năng của phụ gia bên trong từng sản phẩm có thể khác nhau.

Điều này tạo nên sự phong phú cho sản phẩm. Mỗi sản phẩm cụ thể sẽ nhắm vào một dòng máy công nghiệp riêng. Cho đầy đủ các tính năng về bôi trơn và chống chịu. Giảm những tính năng không cần thiết ở dòng máy mà loại mỡ này mong muốn bảo vệ.

Thành phần mỡ đa dụng

Tìm hiểu về thành phần của loại mỡ chịu nhiệt phục vụ cho công nghiệp. Bạn sẽ hiểu rõ hơn về tính năng của mỗi loại. Biết đâu bạn lại tìm thấy được loại sản phẩm mỡ nhiều tính năng phù hợp với hệ thống máy bạn đang sản xuất hàng hóa mỗi ngày

Dầu gốc:

Dầu gốc là thành phần chính trong mỡ chịu nhiệt công nghiệp. Thông thường chiếm khoảng 65-90% thành phần mỡ. Nó quyết định tính chất chung của các loại mỡ về độ bôi trơn, độ nún, độ chịu cực áp….

Dầu gốc bao gồm 3 loại:

  • Dầu gốc khoáng.
  • Dầu tổng hợp.
  • Dầu thực vật.

Chất làm đặc:

Có vai trò quan trọng trong thành phần của mỡ chiếm khoảng 5 – 25 % trong mỡ bôi trơn. Là yếu tố quyết định độ đặc loãng của mỡ. Chất làm đặc được chia ra làm hai loại:

Chất làm đặc gốc xà phòng: Đây là chất có yêu cầu đặc biệt có độ bền ở nhiệt độ cao không nóng chảy ở nhiệt độ cao, trước khi được chuyển sang thể lỏng, giỏ giọt thành chất làm đặc này phải ở thể dẻo đặc.

Chất làm đặc gốc sáp: Các chất làm đặc gốc sáp là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn; các loại chất làm đặc gốc sáp này cũng được chia thành hai loại:

  • Các hợp chất paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • Các hợp chất ozokerit : có nhiệt độ nóng chảy cao.

Trên thực tế cho thấy, mỡ dùng chất làm đặc bằng sáp ổn định hơn gốc xà phòng. Do đó nó thường được sử dụng hơn. Bảo quản đồ, linh kiện nhiều hơn.

Hệ phụ gia:

Trong thành phần mỡ chịu nhiệt công nghiệp không thể thiếu được hệ phụ gia.

Đây là yếu tố vô cùng quan trọng, đóng vai trò quyết định đến những tính năng của mỡ. Hệ phụ gia được thêm vào để cải tiến các đặc tính của các loại mỡ chịu nhiệt. Tăng hiệu quả khi sử dụng mỡ bôi trơn cho động cơ thiết bị máy móc.

Một số phụ gia thông dụng được sử dụng phổ biến hiện nay:

  • Phụ gia chống lại sự oxy hóa.
  • Phụ gia chịu cực áp cao.
  • Phụ gia chống sự ăn mòn.
  • Phụ gia chịu nhiệt độ.
  • Phụ gia tách nước, khử nhũ.

Một số dòng sản phẩm đặc trưng của mỡ chịu nhiệt công nghiệp

Tuy các hãng đều sản xuất đa dạng sản phẩm. Nhằm phục vụ tốt hơn cho mục đích của người tiêu dùng. Nhưng trên thực tế vẫn luôn có một số sản phẩm phổ thông. Nổi trội về doanh số bán ra. Có nhiều sản phẩm mà máy móc còn được tạo ra dựa trên khả năng bảo vệ của mỡ chịu nhiệt công nghiệp.

Câc sản phẩm phổ thông thường thấy như:

  • Mỡ bôi trơn đa dụng Shell Gadus S2 V220-1.
  • Mỡ bôi trơn tổng hợp Mobil Beacon 325.
  • Mỡ công nghiệp Total Multis EP 0.
  • Mỡ bôi trơn Sinopec Lithium Grease No 1 2 3.
  • Mỡ bôi trơn Caltex Multifak EP 1, 2, 3.
  • Mỡ bôi trơn Castrol Spheerol EPL 0, 1, 3.
  • Mỡ chịu nhiệt Hino.
  • Mỡ chịu nhiệt Thermal-Lube.
  • Mỡ Chịu nhiệt SKF.

Ứng dụng trong công nghiệp của mỡ chịu nhiệt công nghiệp

Chắc chắn mỡ chịu nhiệt này ứng dụng hoàn toàn trong công nghiệp. Vì từ cái tên nó đã nói lên điều đó. Với công dụng chính là bôi trơn cho các linh kiện hoạt động trong máy. Hoặc bảo quản sản phẩm để tránh bị môi trường bên ngoài tác động vào.

Nó có ứng dụng quan trọng tại những vị trí có sự vận hành cọ sát nhau thường xuyên. Sự mài mòn và tạo nén cao trong môi trường nhiệt độ lớn.

Hoặc chỉ đơn giản như một tấm khiên dạng lỏng cho các sản phẩm được sản xuất trong công nghiêp. Bạn thường thấy ứng dụng thực tế của nó:

  • Vòng bi của các mô tơ điện.
  • Vòng bi trong các bánh xe thông dụng cũng như các vòng bi trong các lò nung.
  • Ổn định nhiệt cho các viên bi trong dây truyền sản xuất.
  • Các vòng bi trong băng tải máy sấy.
  • Các vòng bi trong dây truyền sấy.
  • Thiết bị chân không.
Bài viết liên quan